Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga |
Ngày 30/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 2 : Trong các cặp chất sau cặp chất nào xảy ra phản ứng?
a, Kẽm và axit sunfuric loãng
b, Đồng và sắt (II) sunfat
c, Kẽm và Dd bạc nitrat
Câu 1: Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a, Fe + CuSO4 - - - > FeSO4 + ?
b, ? + AgNO3 - - - > Cu(NO3)2 + Ag
c, ? + HCl - - - > FeCl2 + H2
d, ? + H2O - - - > NaOH + H2
Kiểm tra bài cũ
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
a,
c,
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Tại sao đồng không phản ứng với sắt (II) sunfat?
Tiết 23 - Bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Thí nghiệm 1:+ Cho đinh sắt vào ống 1 đựng dd CuSO4 + Cho mẩu dây đồng vào ống 2 đựng dd FeSO4
Chú ý:
+ Quan sát màu của kim loại và dung dịch trước phản ứng
+ Phải cầm nghiêng ống nghiệm sau đó thả
đinh sắt từ từ để tránh vỡ ống nghiệm
Hiện tượng:
+ ống 1: Đinh sắt có chất rắn màu đỏ bám vào. Màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần
+ ống 2: Không có hiện tượng gì
Nhận xét:
+ ống 1: Sắt đẩy đồng ra khỏi dd muối đồng
+ ống 2: Đồng không đẩy được sắt ra khỏi muối sắt
Phương trình phản ứng:
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r) (trắng xám) (lục nhạt) (đỏ)
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: Fe, Cu
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Thí nghiệm 1: Phương trình phản ứng:
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4 (dd) + Cu(r) (trắng xám) (lục nhạt) (đỏ)
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: Fe, Cu
Thí nghiệm 2:
+ Cho mẩu dây đồng vào ống 1 đựng dd AgNO3
+ Cho mẩu dây bạc vào ống 2 đựng dd CuSO4
Hiện tượng:
+ ống 1: Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng. Dung dịch có màu xanh lam
+ ống 2: Không có hiện tượng gì
Nhận xét:
+ ống 1: Đồng đẩy bạc ra khỏi dd muối bạc
+ ống 2: Bạc không đẩy được đồng ra khỏi muối đồng
Phương trình phản ứng:
Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag(r) (đỏ) (không màu) (xanh lam) (xám)
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: Cu, Ag
Qua thí nghiệm 1 và 2 em
thấy kim loại sinh ra bám
vào thành ống nghiệm
hay vào thanh kim loại
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Thí nghiệm 1: Phương trình phản ứng:
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: Fe, Cu
Thí nghiệm 2: Phương trình phản ứng:
Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r) (đỏ) (không màu) (xanh lam) (xám)
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: Cu, Ag
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4 (dd) + Cu(r) (trắng xám) xanh lam (lục nhạt) (đỏ)
Thí nghiệm 3:
+ Cho đinh sắt vào ống 1 đựng dd HCl
+ Cho lá đồng nhỏ vào ống 2 đựng dd HCl
Hiện tượng:
+ ống 1: Có nhiều bọt khí thoát ra.
+ ống 2: Không có hiện tượng gì
Nhận xét:
+ ống 1: Sắt đẩy được hiđro ra khỏi dd axit
+ ống 2: Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dd axit
Phương trình phản ứng:
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k)
Kết luận: Sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđrô. Ta xếp: Fe, H, Cu
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Thí nghiệm 1: Phương trình phản ứng:
Thí nghiệm 2: Phương trình phản ứng:
Cu(r) + 2AgNO3 (dd) Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r) (đỏ) (không màu) (xanh lam) (xám)
Thí nghiệm 3: Phương trình phản ứng:
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k)
Kết luận: Sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđrô.
Ta xếp: Fe, H, Cu
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: Fe, Cu
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: Cu, Ag
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)
(trắng xám) (lục nhạt) (đỏ)
Thí nghiệm 4: + Cho mẩu Natri vào cốc nước sau đó nhỏ vài giọt phenolphtalein.
+ Cho đinh sắt vào cốc nước sau đó nhỏ vài giọt phenolphtalein.
Hiện tượng:
+ Cốc 1: Mẩu natri nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần, sau đó dd có màu đỏ
+ Cốc 2: Không có hiện tượng gì
Nhận xét:
+ ống 1: Natri phản ứng ngay với nước ở t0 thường
+ ống 2: Sắt không phản ứng với nước ở t0 thường
Phương trình phản ứng:
2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Kết luận: Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt
Ta xếp: Na, Fe
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Kết luận: Sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđrô. Ta xếp: Fe, H, Cu
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: Fe, Cu
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: Cu, Ag
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Thí nghiệm 2: Phương trình phản ứng:
Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r) (đỏ) (không màu) (xanh lam) (xám)
Thí nghiệm 3: Phương trình phản ứng:
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k)
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: Cu, Ag
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r) (trắng xám) (lục nhạt) (đỏ)
Thí nghiệm 1: Phương trình phản ứng:
Kết luận: Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt
Ta xếp: Na, Fe
Thí nghiệm 4: Phương trình phản ứng:
2Na(r) + 2H2 O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Từ kết quả của 4 thí nghiệm trên,hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học
Kết luận: Dãy các kim loại sắp xếp theo mức độ hoạt động hoá học giảm dần:
Na, Fe, H, Cu, Ag
Dãy hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, Cu, Ag,Au
(H),
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Bài tập: Điền các từ thích hợp sau ( tăng dần, giảm dần, đứng trước, đứng sau) vào chỗ trống (..) trong các các câu sau
1. Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại từ trái sang phải
2. Kim loại Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
3. Kim loại H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2
4. Kim loại ( trừ Na và K .) đẩy kim loại ra khỏi dung dịch muối
Giảm dần
Đứng trước
Đứng trước
Đứng trước
Đứng sau
................
..............
..............
..................
..............
II, Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại được sắp xếp như sau:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Kết luận: Dãy các kim loại sắp xếp theo mức độ hoạt động hoá học giảm dần: Na, Fe, H, Cu, Ag
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
1. Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải 2. Kim loại đứng sau Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2 3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2 4. Kim loại đứng trước ( trừ Na và K .) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
II, Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại được sắp xếp như sau: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Kết luận: Dãy các kim loại sắp xếp theo mức độ hoạt động hoá học giảm dần: Na, Fe, H, Cu, Ag
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Tính kim loại giảm dần
+ H2O giải phóng H2
+ HCl, H2SO4 l giải phóng H2
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
1. Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2
4. Kim loại đứng trước ( trừ Na và K .) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
II, Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
Kết luận:
Bài tập1: Hãy nêu hiện tượng và viết phương
trình phản ứng xảy ra khi cho:
a, Cho thanh Zn vào dung dịch Cu(NO3)2
b, Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4
Đáp án:
a, Có kim loại màu đỏ bám trên thanh Zn và
Màu xanh của dd nhạt dần
Zn + Cu(NO3)2 Zn(NO3)2 + Cu
b, Ban đầu natri tan có khí H2 bay ra sau đó
thấy xuất hiện kết tủa màu xanh
PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2 NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
II, Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Kết luận:
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
Bài tập 2: Cho các kim loại sau:
Mg, Ag, Na, Zn, Cu, K
1, Những kim loại tác dụng với nước là:
a, Ag, K
b, K, Na
c, K, Na, Ag
2, Những kim loại tác dụng với dd CuSO4 sinh ra kim loại là:
a, Mg, K, Zn
b, Mg, Na, K
c, Zn, Mg
Ai nhanh hơn
b
c
1. Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2
4. Kim loại đứng trước ( trừ Na và K .) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
II, Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
Kết luận:
Bài tập 3: Cho lá đồng có khối lượng 6 g vào dd AgNO3. Sau một thời gian nhấc lá đồng ra rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá đồng là 13,6 g. Tính khối lượng đồng đã phản ứng?
Bài làm: Khối lượng thanh kim loại tăng: m(tăng)= mklsaupư - mkltrước pư =13,6 - 6 =7,6 g
- Phương trình phản ứng
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
- Gọi x là số mol đồng phản ứng (tan)
nAg sinh ra = 2nCu = 2x (mol)
mCu tan = 64x
; mAg sinh ra= 108.2x
mtăng = mAgsinhra- mCutan=108.2x-64x= 7,6
=>x = 0,05mol
mCu phản ứng =3,2 (g)
Tính kim loại giảm dần
+ H2O giải phóng H2
+ HCl, H2SO4 l giải phóng H2
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
II, Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
Kết luận:
Bài tập về nhà
Cần ghi nhớ dãy hoạt động hoá
học của kim loại và ý nghĩa của nó
Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (sgk - 54)
Hướng dẫn bài 5 (sgk - 54)
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn
vào dd H2SO4 loãng dư, người ta
thu được 22,4 lít khí (đktc)
a, Viết phương trình hoá học
b, Tính khối lượng chất rắn còn lại
sau phản ứng
Tính kim loại giảm dần
+ H2O giải phóng H2
+ HCl, H2SO4 l giải phóng H2
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
a, Kẽm và axit sunfuric loãng
b, Đồng và sắt (II) sunfat
c, Kẽm và Dd bạc nitrat
Câu 1: Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a, Fe + CuSO4 - - - > FeSO4 + ?
b, ? + AgNO3 - - - > Cu(NO3)2 + Ag
c, ? + HCl - - - > FeCl2 + H2
d, ? + H2O - - - > NaOH + H2
Kiểm tra bài cũ
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
a,
c,
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Tại sao đồng không phản ứng với sắt (II) sunfat?
Tiết 23 - Bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Thí nghiệm 1:+ Cho đinh sắt vào ống 1 đựng dd CuSO4 + Cho mẩu dây đồng vào ống 2 đựng dd FeSO4
Chú ý:
+ Quan sát màu của kim loại và dung dịch trước phản ứng
+ Phải cầm nghiêng ống nghiệm sau đó thả
đinh sắt từ từ để tránh vỡ ống nghiệm
Hiện tượng:
+ ống 1: Đinh sắt có chất rắn màu đỏ bám vào. Màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần
+ ống 2: Không có hiện tượng gì
Nhận xét:
+ ống 1: Sắt đẩy đồng ra khỏi dd muối đồng
+ ống 2: Đồng không đẩy được sắt ra khỏi muối sắt
Phương trình phản ứng:
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r) (trắng xám) (lục nhạt) (đỏ)
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: Fe, Cu
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Thí nghiệm 1: Phương trình phản ứng:
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4 (dd) + Cu(r) (trắng xám) (lục nhạt) (đỏ)
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: Fe, Cu
Thí nghiệm 2:
+ Cho mẩu dây đồng vào ống 1 đựng dd AgNO3
+ Cho mẩu dây bạc vào ống 2 đựng dd CuSO4
Hiện tượng:
+ ống 1: Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng. Dung dịch có màu xanh lam
+ ống 2: Không có hiện tượng gì
Nhận xét:
+ ống 1: Đồng đẩy bạc ra khỏi dd muối bạc
+ ống 2: Bạc không đẩy được đồng ra khỏi muối đồng
Phương trình phản ứng:
Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag(r) (đỏ) (không màu) (xanh lam) (xám)
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: Cu, Ag
Qua thí nghiệm 1 và 2 em
thấy kim loại sinh ra bám
vào thành ống nghiệm
hay vào thanh kim loại
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Thí nghiệm 1: Phương trình phản ứng:
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: Fe, Cu
Thí nghiệm 2: Phương trình phản ứng:
Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r) (đỏ) (không màu) (xanh lam) (xám)
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: Cu, Ag
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4 (dd) + Cu(r) (trắng xám) xanh lam (lục nhạt) (đỏ)
Thí nghiệm 3:
+ Cho đinh sắt vào ống 1 đựng dd HCl
+ Cho lá đồng nhỏ vào ống 2 đựng dd HCl
Hiện tượng:
+ ống 1: Có nhiều bọt khí thoát ra.
+ ống 2: Không có hiện tượng gì
Nhận xét:
+ ống 1: Sắt đẩy được hiđro ra khỏi dd axit
+ ống 2: Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dd axit
Phương trình phản ứng:
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k)
Kết luận: Sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđrô. Ta xếp: Fe, H, Cu
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Thí nghiệm 1: Phương trình phản ứng:
Thí nghiệm 2: Phương trình phản ứng:
Cu(r) + 2AgNO3 (dd) Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r) (đỏ) (không màu) (xanh lam) (xám)
Thí nghiệm 3: Phương trình phản ứng:
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k)
Kết luận: Sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđrô.
Ta xếp: Fe, H, Cu
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: Fe, Cu
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: Cu, Ag
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)
(trắng xám) (lục nhạt) (đỏ)
Thí nghiệm 4: + Cho mẩu Natri vào cốc nước sau đó nhỏ vài giọt phenolphtalein.
+ Cho đinh sắt vào cốc nước sau đó nhỏ vài giọt phenolphtalein.
Hiện tượng:
+ Cốc 1: Mẩu natri nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần, sau đó dd có màu đỏ
+ Cốc 2: Không có hiện tượng gì
Nhận xét:
+ ống 1: Natri phản ứng ngay với nước ở t0 thường
+ ống 2: Sắt không phản ứng với nước ở t0 thường
Phương trình phản ứng:
2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Kết luận: Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt
Ta xếp: Na, Fe
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Kết luận: Sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđrô. Ta xếp: Fe, H, Cu
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: Fe, Cu
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: Cu, Ag
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Thí nghiệm 2: Phương trình phản ứng:
Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r) (đỏ) (không màu) (xanh lam) (xám)
Thí nghiệm 3: Phương trình phản ứng:
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k)
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: Cu, Ag
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r) (trắng xám) (lục nhạt) (đỏ)
Thí nghiệm 1: Phương trình phản ứng:
Kết luận: Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt
Ta xếp: Na, Fe
Thí nghiệm 4: Phương trình phản ứng:
2Na(r) + 2H2 O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Từ kết quả của 4 thí nghiệm trên,hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học
Kết luận: Dãy các kim loại sắp xếp theo mức độ hoạt động hoá học giảm dần:
Na, Fe, H, Cu, Ag
Dãy hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, Cu, Ag,Au
(H),
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Bài tập: Điền các từ thích hợp sau ( tăng dần, giảm dần, đứng trước, đứng sau) vào chỗ trống (..) trong các các câu sau
1. Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại từ trái sang phải
2. Kim loại Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
3. Kim loại H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2
4. Kim loại ( trừ Na và K .) đẩy kim loại ra khỏi dung dịch muối
Giảm dần
Đứng trước
Đứng trước
Đứng trước
Đứng sau
................
..............
..............
..................
..............
II, Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại được sắp xếp như sau:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Kết luận: Dãy các kim loại sắp xếp theo mức độ hoạt động hoá học giảm dần: Na, Fe, H, Cu, Ag
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
1. Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải 2. Kim loại đứng sau Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2 3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2 4. Kim loại đứng trước ( trừ Na và K .) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
II, Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại được sắp xếp như sau: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Kết luận: Dãy các kim loại sắp xếp theo mức độ hoạt động hoá học giảm dần: Na, Fe, H, Cu, Ag
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Tính kim loại giảm dần
+ H2O giải phóng H2
+ HCl, H2SO4 l giải phóng H2
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
1. Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2
4. Kim loại đứng trước ( trừ Na và K .) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
II, Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
Kết luận:
Bài tập1: Hãy nêu hiện tượng và viết phương
trình phản ứng xảy ra khi cho:
a, Cho thanh Zn vào dung dịch Cu(NO3)2
b, Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4
Đáp án:
a, Có kim loại màu đỏ bám trên thanh Zn và
Màu xanh của dd nhạt dần
Zn + Cu(NO3)2 Zn(NO3)2 + Cu
b, Ban đầu natri tan có khí H2 bay ra sau đó
thấy xuất hiện kết tủa màu xanh
PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2 NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
II, Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Kết luận:
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
Bài tập 2: Cho các kim loại sau:
Mg, Ag, Na, Zn, Cu, K
1, Những kim loại tác dụng với nước là:
a, Ag, K
b, K, Na
c, K, Na, Ag
2, Những kim loại tác dụng với dd CuSO4 sinh ra kim loại là:
a, Mg, K, Zn
b, Mg, Na, K
c, Zn, Mg
Ai nhanh hơn
b
c
1. Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2
4. Kim loại đứng trước ( trừ Na và K .) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
II, Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
Kết luận:
Bài tập 3: Cho lá đồng có khối lượng 6 g vào dd AgNO3. Sau một thời gian nhấc lá đồng ra rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá đồng là 13,6 g. Tính khối lượng đồng đã phản ứng?
Bài làm: Khối lượng thanh kim loại tăng: m(tăng)= mklsaupư - mkltrước pư =13,6 - 6 =7,6 g
- Phương trình phản ứng
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
- Gọi x là số mol đồng phản ứng (tan)
nAg sinh ra = 2nCu = 2x (mol)
mCu tan = 64x
; mAg sinh ra= 108.2x
mtăng = mAgsinhra- mCutan=108.2x-64x= 7,6
=>x = 0,05mol
mCu phản ứng =3,2 (g)
Tính kim loại giảm dần
+ H2O giải phóng H2
+ HCl, H2SO4 l giải phóng H2
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Tiết 23 - Bài17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
II, Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
Kết luận:
Bài tập về nhà
Cần ghi nhớ dãy hoạt động hoá
học của kim loại và ý nghĩa của nó
Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (sgk - 54)
Hướng dẫn bài 5 (sgk - 54)
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn
vào dd H2SO4 loãng dư, người ta
thu được 22,4 lít khí (đktc)
a, Viết phương trình hoá học
b, Tính khối lượng chất rắn còn lại
sau phản ứng
Tính kim loại giảm dần
+ H2O giải phóng H2
+ HCl, H2SO4 l giải phóng H2
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)