Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Trần Văn Cương |
Ngày 30/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
“Nêu tính chất hoá học của kim loại” viết phương trình phản ứng minh hoạ.
* Làm bài tập số:2 (SGK Tr.51)
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
c) 2Zn + O2 → 2ZnO
d) Cu + Cl2 → CuCl2
e) 2K + S → K2S
Chữa bài tập số 2
DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Các nhóm học tập kiểm tra dụng cụ và hoá chất:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ.
Hoá chất: Na; đinh Sắt; dây Đồng ; dây Bạc; dd CuSO4; dd FeSO4; dd AgNO3; dd HCl; H2O; Phenolphtalêin.
Tiết 23:
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Các nhóm học tập tiến hành các thí nghiệm (1,2,3,4) trong SGK và tham gia trò chơi điền vào bảng trống.
Thí nghiệm 1:
Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 chứa 2 ml dung dịch CuSO4 .
Cho mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 có chứa 2ml dung dịch FeSO4.
Thí nghiệm 2:
Cho một mẩu đồng vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd AgNO3.
Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd CuSO4.
3. Thí nghiệm 3:
Cho một đinh sắt vào ống nghiệm 1 : chứa 2 ml dung dịch HCl.
Cho một lá đồng vào ống nghiệm 2 chứa 2 ml dung dịch HCl.
4. Thí nghiệm 4:
Cho một mẩu natri và đinh sắt vào hai cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dung d?ch phenolphtalein.
Hiện tượng thÝ nghiÖm 1:
Ở ống nghiệm 1: có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
Ở ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì.
Nhận xét thÝ nghiÖm 1:
Ở ống nghiệm 1: Sắt đẩy Cu ra khỏi muối đồng.
Phương trình:
Fe(r) + CuSO4(dd) → FeSO4(dd) + Cu(r)
(trắng xám) (đỏ)
Ở ống nghiệm 2: Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
Kết luận thí nghiệm 1:
Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
Ta xếp sắt trước đồng: Fe, Cu.
Hiện tượng thÝ nghiÖm 2:
Ở ống nghiệm 1: Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng, dung dịch chuyển thành màu xanh.
Ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì.
Nhận xét thÝ nghiÖm 2:
Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối bạc:
Cu(r) + 2AgNO3(dd) → Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r)
Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối.
Kết luận thÝ nghiÖm 2:
Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. Ta xếp đồng đứng trước bạc: Cu, Ag.
Hiện tượng thÝ nghiÖm 3:
Ở ống nghiệm 1 : có nhiều bọt khí thoát ra.
Ở ống nghiệm 2 : không có hiện tượng gì.
Nhận xét thÝ nghiÖm 3:
* Sắt đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(r) (dd) (dd) (k)
* Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
Kết luận thÝ nghiÖm 3:
Ta xếp s¾t đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđro : Fe, H, Cu
Hiện tượng thÝ nghiÖm 4:
* Ở cốc 1 :
Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thoát ra.
Dung dịch có màu đỏ.
* Ở cốc 2:
Không có hiện tượng gì.
Nhận xét thÝ nghiÖm 4:
Na phản ứng với nước sinh ra dung dịch bazơ nên làm cho phenolphtalein đổi thành màu đỏ:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
(r) (l) (dd ) (k)
Kết luận thÝ nghiÖm 4:
Nari hoạt động hoá học mạnh hơn sắt. Ta
xếp natri đứng trước sắt: Na, Fe.
Căn cứ vào thí nghiệm (1,2,3,4) các em hãy sắp xếp các kim lo¹i thành dãy theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động hoá học
Sắp xếp như sau:
Na, Fe, H, Cu, Ag.
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Câu hỏi:
Dãy c¸c kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần?
A) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E) Mg, K, Cu, Al, Fe
DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO?
*Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Các kim loại được sắp xếp như thế nào trong dãy hoạt động hoá học ?
Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường ?
Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với dung dịch axit giải phóng khí hiđrô ?
Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối ?
Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết
1) Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2) kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng hiđro.
3) Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch a xit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng hiđro.
4) Kim loại đứng trước (trừ Na, K) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Luyện tập củng cố
Bài tập 1: Cho các kim loại : Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với:
Dung dịch H2SO4 loãng
Dung dịch FeCl2
Dung dịch AgNO3.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Đáp án bài tập 1
a) Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng: Mg, Fe, Zn.
Phương trình hoá học:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
b) Kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl2 gồm Mg vµ Zn.
Phương trình hoá học:
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe
c) Kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 là: Mg, Zn, Fe, Cu
Phương trình hoá học:
Mg + 2AgNO3 →Mg(NO3)2 + 2Ag
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Bài tập số 2:
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 100 ml dung dịch HCl 1,5 M. phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí (ở đktc).
Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra,
Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng)
Đáp án bài tập 2
Cho hỗn hợp vào dung dịch axit HCl, chỉ có sắt phản ứng. Đồng không phản ứng (vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại).
nHCl = CM x V = 1,5 x 0,1= 0,15 (mol)
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng:
nHCl = 2 x nH = 2 x 0,05 = 0,1 (mol)
(số mol HCl phản ứng)
→ HCl dư. Vì axit dư nên Fe phản ứng hết.
Theo phương trình: nFe = nH = 0,05 mol
→ mFe = n x M = 0,05 x 56 = 2,8 (gam)
→ mCu = 6 – 2,8 = 3,2 (gam).
2
2
Dung dịch sau phản ứng có:
FeCl2, HCl dư
Số mol HCl dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
→ Nồng độ mol của HCl dư sau phản ứng lµ:
CM HCl = = = 0.5 M
Theo phương trình:
N?ng d? mol c?a FeCl2 sau ph?n ?ng
“Nêu tính chất hoá học của kim loại” viết phương trình phản ứng minh hoạ.
* Làm bài tập số:2 (SGK Tr.51)
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
c) 2Zn + O2 → 2ZnO
d) Cu + Cl2 → CuCl2
e) 2K + S → K2S
Chữa bài tập số 2
DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Các nhóm học tập kiểm tra dụng cụ và hoá chất:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ.
Hoá chất: Na; đinh Sắt; dây Đồng ; dây Bạc; dd CuSO4; dd FeSO4; dd AgNO3; dd HCl; H2O; Phenolphtalêin.
Tiết 23:
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Các nhóm học tập tiến hành các thí nghiệm (1,2,3,4) trong SGK và tham gia trò chơi điền vào bảng trống.
Thí nghiệm 1:
Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 chứa 2 ml dung dịch CuSO4 .
Cho mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 có chứa 2ml dung dịch FeSO4.
Thí nghiệm 2:
Cho một mẩu đồng vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd AgNO3.
Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd CuSO4.
3. Thí nghiệm 3:
Cho một đinh sắt vào ống nghiệm 1 : chứa 2 ml dung dịch HCl.
Cho một lá đồng vào ống nghiệm 2 chứa 2 ml dung dịch HCl.
4. Thí nghiệm 4:
Cho một mẩu natri và đinh sắt vào hai cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dung d?ch phenolphtalein.
Hiện tượng thÝ nghiÖm 1:
Ở ống nghiệm 1: có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
Ở ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì.
Nhận xét thÝ nghiÖm 1:
Ở ống nghiệm 1: Sắt đẩy Cu ra khỏi muối đồng.
Phương trình:
Fe(r) + CuSO4(dd) → FeSO4(dd) + Cu(r)
(trắng xám) (đỏ)
Ở ống nghiệm 2: Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
Kết luận thí nghiệm 1:
Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
Ta xếp sắt trước đồng: Fe, Cu.
Hiện tượng thÝ nghiÖm 2:
Ở ống nghiệm 1: Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng, dung dịch chuyển thành màu xanh.
Ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì.
Nhận xét thÝ nghiÖm 2:
Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối bạc:
Cu(r) + 2AgNO3(dd) → Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r)
Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối.
Kết luận thÝ nghiÖm 2:
Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. Ta xếp đồng đứng trước bạc: Cu, Ag.
Hiện tượng thÝ nghiÖm 3:
Ở ống nghiệm 1 : có nhiều bọt khí thoát ra.
Ở ống nghiệm 2 : không có hiện tượng gì.
Nhận xét thÝ nghiÖm 3:
* Sắt đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(r) (dd) (dd) (k)
* Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
Kết luận thÝ nghiÖm 3:
Ta xếp s¾t đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđro : Fe, H, Cu
Hiện tượng thÝ nghiÖm 4:
* Ở cốc 1 :
Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thoát ra.
Dung dịch có màu đỏ.
* Ở cốc 2:
Không có hiện tượng gì.
Nhận xét thÝ nghiÖm 4:
Na phản ứng với nước sinh ra dung dịch bazơ nên làm cho phenolphtalein đổi thành màu đỏ:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
(r) (l) (dd ) (k)
Kết luận thÝ nghiÖm 4:
Nari hoạt động hoá học mạnh hơn sắt. Ta
xếp natri đứng trước sắt: Na, Fe.
Căn cứ vào thí nghiệm (1,2,3,4) các em hãy sắp xếp các kim lo¹i thành dãy theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động hoá học
Sắp xếp như sau:
Na, Fe, H, Cu, Ag.
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Câu hỏi:
Dãy c¸c kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần?
A) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E) Mg, K, Cu, Al, Fe
DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO?
*Các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Các kim loại được sắp xếp như thế nào trong dãy hoạt động hoá học ?
Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường ?
Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với dung dịch axit giải phóng khí hiđrô ?
Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối ?
Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết
1) Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2) kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng hiđro.
3) Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch a xit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng hiđro.
4) Kim loại đứng trước (trừ Na, K) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Luyện tập củng cố
Bài tập 1: Cho các kim loại : Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với:
Dung dịch H2SO4 loãng
Dung dịch FeCl2
Dung dịch AgNO3.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Đáp án bài tập 1
a) Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng: Mg, Fe, Zn.
Phương trình hoá học:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
b) Kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl2 gồm Mg vµ Zn.
Phương trình hoá học:
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe
c) Kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 là: Mg, Zn, Fe, Cu
Phương trình hoá học:
Mg + 2AgNO3 →Mg(NO3)2 + 2Ag
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Bài tập số 2:
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 100 ml dung dịch HCl 1,5 M. phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí (ở đktc).
Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra,
Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng)
Đáp án bài tập 2
Cho hỗn hợp vào dung dịch axit HCl, chỉ có sắt phản ứng. Đồng không phản ứng (vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại).
nHCl = CM x V = 1,5 x 0,1= 0,15 (mol)
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng:
nHCl = 2 x nH = 2 x 0,05 = 0,1 (mol)
(số mol HCl phản ứng)
→ HCl dư. Vì axit dư nên Fe phản ứng hết.
Theo phương trình: nFe = nH = 0,05 mol
→ mFe = n x M = 0,05 x 56 = 2,8 (gam)
→ mCu = 6 – 2,8 = 3,2 (gam).
2
2
Dung dịch sau phản ứng có:
FeCl2, HCl dư
Số mol HCl dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
→ Nồng độ mol của HCl dư sau phản ứng lµ:
CM HCl = = = 0.5 M
Theo phương trình:
N?ng d? mol c?a FeCl2 sau ph?n ?ng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Cương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)