Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Hùng |
Ngày 30/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV thực hiện : Nguyễn Thị Tuyết Hạnh
Trường THCS Trần Quốc Toản
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Cho các kim loại sau : Cu, Ag, Zn, Mg.
Kim loại nào tác dụng được với :
A - dung dịch HCl
B - dung dịch Cu(NO3)2 .
Viết phương trình phản ứng minh họa?
1. Nêu tính chất hóa học của kim loại ?
?
1.Hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au, Ag..) tác dụng với oxit tạo nhiệt độ thường hay nhiệt độ cao tạo oxit, thường là oxit bazơ , ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo muối.
2.Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch a xit (HCl, H2SO4 loãng …) tạo muối và giải phóng hiđro.
3.Các kim loại hoạt động hóa học mạnh (trừ Na, Ca, K, …) phản ứng với muối của kim loại hoạt động yếu hơn tạo muối mới và kim loại mới .
Câu 1. Tính chất hóa học của kim loại:
KIỂM TRA BÀI CŨ
A- Kim loại tác dụng với
HCl là Zn, Mg
Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
B- Kim loại tác dụng với Cu(NO3)2 là Zn, Mg
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl
MgCl2+ H2
Zn + Cu(NO3)2
Zn(NO3)2 + Cu
Mg + Cu(NO3)2
Mg(NO3)2 + Cu
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2:
Tiết 23- Bài 17
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
dd
FeSO4
dd
CuSO4
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
1. Thí nghiệm 1:
Cho :
- Mẫu dây đồng vào dung dịch FeSO4
- Đinh sắt vào dung dịch CuSO4
- Ống 1: Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dd muối sắt.
- Ống 2: Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng.
Kết luận: - Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng
Xếp sắt đứng trước đồng: Fe , Cu
Fe ( r ) + CuSO (dd)
4
Cu
SO (dd)
4
(trắng xám)
(xanh lam)
(lục nhạt)
(đỏ)
+
Fe
( r )
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
1. Thí nghiệm 1:
* Giải thích:
* Phương trình phản ứng:
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
dd
AgNO3
dd
CuSO4
Cho:
Mẩu dây đồng vào dung dịch AgNO3
- Mẩu dây bạc vào dung dịch CuSO4
Dây đồng
Dây bạc
4
4
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
Kết luận: - Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc
Xếp đồng đứng trước bạc: Cu , Ag
Cu ( r ) + AgNO (dd)
(đỏ)
(không màu)
(xanh lam)
(xám)
Cu
2
( r )
* Giải thích:
Ống 1: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc.
Ống 2: Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dd muối đồng.
* Phương trình phản ứng:
Ag
3
( )2
2
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
Cho:
-Đinh sắt vào dung dịch đựng HCl (ống 1)
- Lá đồng vào dung dịch đựng HCl (ống 2)
dd
HCl
dd
HCl
Ống 1
Ống 2
Lá đồng
Đinh sắt
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
Kết luận: - Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn hiđro
- Đồng hoạt động hóa học yếu hơn hiđro
Xếp: - sắt đứng trước hidro
- đồng đứng sau hiđro
Fe ( r ) + HCl (dd)
H
Cl (dd)
2
(không màu)
(lục nhạt)
+
2
2
( k )
Fe
* Phương trình phản ứng:
(trắng xám)
*Giải thích:
Ống 1: Sắt đã đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit.
Ống 2: Đồng không đẩy được hidro ra khỏi dd axit.
Fe , H, Cu
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl + H
Sắt mạnh hơn hiđro, đồng yếu hơn hiđro:
2
2
Fe, H, Cu
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl + H
Sắt mạnh hơn hiđro, đồng yếu hơn hiđro :
2
2
Fe, H, Cu
4. Thí nghiệm 4:
H2O
H2O
Na
Phenolphtalein
Đinh sắt
4. Thí nghiệm 4:
Cho:
- Cái đinh sắt vào cốc nước cất (cốc 1) có vài giọt dung dịch phênolphtalêin.
- Mẩu Natri vào cốc nước cất (cốc 2) có vài giọt dung dịch phênolphtalêin
Cốc 2
Cốc 1
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng
như thế nào?
* Giải thích:
- Cốc 1: Fe không tác dụng được với H2O.
- Cốc 2 : Na đã phản ứng với H2O dd Bazơ
Nên: dd Phenolphtalein không màu màu đỏ.
Na ( r ) + H2O ( l )
+
2
( k )
2
Kết luận: - Natri hoạt động hóa học mạnh hơn Sắt
Xếp Natri đứng trước Sắt: Na , Fe
H
OH (dd)
Na
2
2
4. Thí nghiệm 4:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng
như thế nào?
* Phương trình phản ứng:
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl + H
Sắt mạnh hơn hiđro, đồng yếu hơn hiđro:
2
2
Fe, H, Cu
4. Thí nghiệm 4:
PTHH: 2Na + 2H O 2NaOH + H
Natri mạnh hơn sắt: Na, Fe
2
2
Như vậy :
Na
Fe
H
Cu
Ag
Cu, Ag, Au
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng
như thế nào?
K, Na,
Mg, Al, Zn, Fe, Pb,
(H),
Kết luận :
Na
Fe
,
H
,
,
,
Cu
Ag
Mức độ hoạt động hóa học giảm dần
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Khi Nào May Áo Záp Sắt Phải (Hỏi ) Cúc Bạc Vàng
Bài tập 1/54 SGK
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E. Mg, K, Cu, Al, Fe
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
II/ Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học :
1. Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.
3. Kim loại đứng trước H thì phản ứng được với 1 số dd axit loãng.
4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng
như thế nào?
Bài tập 2:
Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại, cho biết phản ứng nào sau đây xảy ra? Bổ sung các PTHH xảy ra được?
1. Zn + HCl
2. Ag + CuSO4
3. Cu + HCl
4. Fe + CuCl2
5. Fe + AlCl3
ZnCl2 + H2
FeCl2 + Cu
2
Cu, Ag, Au
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng
như thế nào?
K, Na,
Mg, Al, Zn, Fe, Pb,
(H),
* Thí nghiệm:
* Kết luận :
Mức độ hoạt động hóa học giảm dần
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
II/ Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học: SGK.
?
Đoán ô chữ
1.
2.
3.
6.
4.
5.
7.
Trong dãy hoạt động hóa học, kim loại đứng trước nguyên tố nào sẽ phản ứng với 1 số dd axit (HCl, H2SO4 loãng…) giải phóng khí Hidro? Tên của nguyên tố đó là gì?
Trong dãy hoạt động hóa học, kim loại đứng trước nguyên tố nào sẽ phản ứng với nước ở điều kiện thường sinh ra kiềm và giải phóng khí Hidro? Tên của nguyên tố đó là gì?
Dùng kim loại nào dễ làm sạch dd Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất Bạc nitrat ? Tên kim loại đó là gì ?
Cho 1 số kim loại sau: Cu, Ag, Mg, Sắt, Natri, những kim loại nào không tác dụng với dd HCl ? Viết kí hiệu hóa học của kim loại đó.
Trong dãy hoạt động hóa học, kim loại nào hoạt động yếu hơn kẽm nhưng mạnh hơn chì ? Nêu tên của kim loại đó?
Có 2PTHH sau đây:
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu ( r )
Pb + Cu(NO3)2 Pb(NO3)2 + Cu ( r )
Cho biết kim loại nào đẩy Đồng ra khỏi dd Cu(NO3)2 dễ dàng hơn
Trong những kim loại sau: Kẽm, Magie, Đồng, Sắt, Bạc, Chì. Kim loại nào hoạt động hóa học yếu nhất?
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl + H
Sắt mạnh hơn hiđro:
2
2
Fe, H
4. Thí nghiệm 4:
PTHH: 2Na + 2H O 2NaOH + H
Natri mạnh hơn sắt: Na, Fe
2
2
Cu, Ag, Au
K, Na,
Mg, Al, Zn, Fe, Pb,
(H),
Kết luận: Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
II/ Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại:
1. Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.
3. Kim loại đứng trước H thì phản ứng được với 1 số dd axit loãng.
4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Làm bài tập 2,3,4,5 (sgk)
Đọc trước bài 18 : Nhôm.
Tìm hiểu tính chất hóa học của Nhôm; ứng dụng của Nhôm trong đời sống và sản xuất.
@Hướng dẫn bài tập 5 SGK.
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH !
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV thực hiện : Nguyễn Thị Tuyết Hạnh
Trường THCS Trần Quốc Toản
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Cho các kim loại sau : Cu, Ag, Zn, Mg.
Kim loại nào tác dụng được với :
A - dung dịch HCl
B - dung dịch Cu(NO3)2 .
Viết phương trình phản ứng minh họa?
1. Nêu tính chất hóa học của kim loại ?
?
1.Hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au, Ag..) tác dụng với oxit tạo nhiệt độ thường hay nhiệt độ cao tạo oxit, thường là oxit bazơ , ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo muối.
2.Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch a xit (HCl, H2SO4 loãng …) tạo muối và giải phóng hiđro.
3.Các kim loại hoạt động hóa học mạnh (trừ Na, Ca, K, …) phản ứng với muối của kim loại hoạt động yếu hơn tạo muối mới và kim loại mới .
Câu 1. Tính chất hóa học của kim loại:
KIỂM TRA BÀI CŨ
A- Kim loại tác dụng với
HCl là Zn, Mg
Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
B- Kim loại tác dụng với Cu(NO3)2 là Zn, Mg
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl
MgCl2+ H2
Zn + Cu(NO3)2
Zn(NO3)2 + Cu
Mg + Cu(NO3)2
Mg(NO3)2 + Cu
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2:
Tiết 23- Bài 17
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
dd
FeSO4
dd
CuSO4
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
1. Thí nghiệm 1:
Cho :
- Mẫu dây đồng vào dung dịch FeSO4
- Đinh sắt vào dung dịch CuSO4
- Ống 1: Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dd muối sắt.
- Ống 2: Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng.
Kết luận: - Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng
Xếp sắt đứng trước đồng: Fe , Cu
Fe ( r ) + CuSO (dd)
4
Cu
SO (dd)
4
(trắng xám)
(xanh lam)
(lục nhạt)
(đỏ)
+
Fe
( r )
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
1. Thí nghiệm 1:
* Giải thích:
* Phương trình phản ứng:
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
dd
AgNO3
dd
CuSO4
Cho:
Mẩu dây đồng vào dung dịch AgNO3
- Mẩu dây bạc vào dung dịch CuSO4
Dây đồng
Dây bạc
4
4
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
Kết luận: - Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc
Xếp đồng đứng trước bạc: Cu , Ag
Cu ( r ) + AgNO (dd)
(đỏ)
(không màu)
(xanh lam)
(xám)
Cu
2
( r )
* Giải thích:
Ống 1: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc.
Ống 2: Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dd muối đồng.
* Phương trình phản ứng:
Ag
3
( )2
2
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
Cho:
-Đinh sắt vào dung dịch đựng HCl (ống 1)
- Lá đồng vào dung dịch đựng HCl (ống 2)
dd
HCl
dd
HCl
Ống 1
Ống 2
Lá đồng
Đinh sắt
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
Kết luận: - Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn hiđro
- Đồng hoạt động hóa học yếu hơn hiđro
Xếp: - sắt đứng trước hidro
- đồng đứng sau hiđro
Fe ( r ) + HCl (dd)
H
Cl (dd)
2
(không màu)
(lục nhạt)
+
2
2
( k )
Fe
* Phương trình phản ứng:
(trắng xám)
*Giải thích:
Ống 1: Sắt đã đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit.
Ống 2: Đồng không đẩy được hidro ra khỏi dd axit.
Fe , H, Cu
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl + H
Sắt mạnh hơn hiđro, đồng yếu hơn hiđro:
2
2
Fe, H, Cu
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl + H
Sắt mạnh hơn hiđro, đồng yếu hơn hiđro :
2
2
Fe, H, Cu
4. Thí nghiệm 4:
H2O
H2O
Na
Phenolphtalein
Đinh sắt
4. Thí nghiệm 4:
Cho:
- Cái đinh sắt vào cốc nước cất (cốc 1) có vài giọt dung dịch phênolphtalêin.
- Mẩu Natri vào cốc nước cất (cốc 2) có vài giọt dung dịch phênolphtalêin
Cốc 2
Cốc 1
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng
như thế nào?
* Giải thích:
- Cốc 1: Fe không tác dụng được với H2O.
- Cốc 2 : Na đã phản ứng với H2O dd Bazơ
Nên: dd Phenolphtalein không màu màu đỏ.
Na ( r ) + H2O ( l )
+
2
( k )
2
Kết luận: - Natri hoạt động hóa học mạnh hơn Sắt
Xếp Natri đứng trước Sắt: Na , Fe
H
OH (dd)
Na
2
2
4. Thí nghiệm 4:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng
như thế nào?
* Phương trình phản ứng:
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl + H
Sắt mạnh hơn hiđro, đồng yếu hơn hiđro:
2
2
Fe, H, Cu
4. Thí nghiệm 4:
PTHH: 2Na + 2H O 2NaOH + H
Natri mạnh hơn sắt: Na, Fe
2
2
Như vậy :
Na
Fe
H
Cu
Ag
Cu, Ag, Au
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng
như thế nào?
K, Na,
Mg, Al, Zn, Fe, Pb,
(H),
Kết luận :
Na
Fe
,
H
,
,
,
Cu
Ag
Mức độ hoạt động hóa học giảm dần
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Khi Nào May Áo Záp Sắt Phải (Hỏi ) Cúc Bạc Vàng
Bài tập 1/54 SGK
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E. Mg, K, Cu, Al, Fe
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
II/ Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học :
1. Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.
3. Kim loại đứng trước H thì phản ứng được với 1 số dd axit loãng.
4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng
như thế nào?
Bài tập 2:
Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại, cho biết phản ứng nào sau đây xảy ra? Bổ sung các PTHH xảy ra được?
1. Zn + HCl
2. Ag + CuSO4
3. Cu + HCl
4. Fe + CuCl2
5. Fe + AlCl3
ZnCl2 + H2
FeCl2 + Cu
2
Cu, Ag, Au
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng
như thế nào?
K, Na,
Mg, Al, Zn, Fe, Pb,
(H),
* Thí nghiệm:
* Kết luận :
Mức độ hoạt động hóa học giảm dần
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
II/ Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học: SGK.
?
Đoán ô chữ
1.
2.
3.
6.
4.
5.
7.
Trong dãy hoạt động hóa học, kim loại đứng trước nguyên tố nào sẽ phản ứng với 1 số dd axit (HCl, H2SO4 loãng…) giải phóng khí Hidro? Tên của nguyên tố đó là gì?
Trong dãy hoạt động hóa học, kim loại đứng trước nguyên tố nào sẽ phản ứng với nước ở điều kiện thường sinh ra kiềm và giải phóng khí Hidro? Tên của nguyên tố đó là gì?
Dùng kim loại nào dễ làm sạch dd Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất Bạc nitrat ? Tên kim loại đó là gì ?
Cho 1 số kim loại sau: Cu, Ag, Mg, Sắt, Natri, những kim loại nào không tác dụng với dd HCl ? Viết kí hiệu hóa học của kim loại đó.
Trong dãy hoạt động hóa học, kim loại nào hoạt động yếu hơn kẽm nhưng mạnh hơn chì ? Nêu tên của kim loại đó?
Có 2PTHH sau đây:
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu ( r )
Pb + Cu(NO3)2 Pb(NO3)2 + Cu ( r )
Cho biết kim loại nào đẩy Đồng ra khỏi dd Cu(NO3)2 dễ dàng hơn
Trong những kim loại sau: Kẽm, Magie, Đồng, Sắt, Bạc, Chì. Kim loại nào hoạt động hóa học yếu nhất?
2. Thí nghiệm 2:
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Thí nghiệm 1:
PTHH: Fe + CuSO FeSO + Cu
Sắt mạnh hơn đồng:
Fe, Cu
4
4
PTHH: Cu + 2AgNO Cu(NO ) + 2Ag
Đồng mạnh hơn bạc:
3
3
2
Cu, Ag
3. Thí nghiệm 3:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl + H
Sắt mạnh hơn hiđro:
2
2
Fe, H
4. Thí nghiệm 4:
PTHH: 2Na + 2H O 2NaOH + H
Natri mạnh hơn sắt: Na, Fe
2
2
Cu, Ag, Au
K, Na,
Mg, Al, Zn, Fe, Pb,
(H),
Kết luận: Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
II/ Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại:
1. Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.
3. Kim loại đứng trước H thì phản ứng được với 1 số dd axit loãng.
4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Làm bài tập 2,3,4,5 (sgk)
Đọc trước bài 18 : Nhôm.
Tìm hiểu tính chất hóa học của Nhôm; ứng dụng của Nhôm trong đời sống và sản xuất.
@Hướng dẫn bài tập 5 SGK.
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phương Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)