Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Đinh Trung Thành |
Ngày 30/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau đây:
1) Cu (r) + FeSO4(dd) → …… + ……
2) …. + CuSO4(dd) → FeSO4 (dd) + ……
3) … + AgNO3 (dd) → Cu(NO3)2(dd) + …
4) Ag (r) + CuSO4(dd) → …… + …..
5) Cu (r) + HCl(dd) → …… + …..
6) … + …. → FeCl2(dd) + H2↑(k)
7) Na (r) + H2O (l) → …… + …..
Tiết 23
Bài 17.
Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
và cho lá đồng nhỏ vào ống nghiệm đựng dung dịch FeSO4
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học
Nhận xét mức độ hoạt động của Fe và Cu
Tiết 23
Bài 17.
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Thí nghiệm 2: Cho lá đồng nhỏ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
và cho mẩu dây bạc vào dung dịch CuSO4
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học
Nhận xét mức độ hoạt động của Cu và Ag
Thí nghiệm 3: Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học
Sắp xếp mức độ hoạt động của Fe ,Cu so sánh với (H)
Thí nghiệm 4: Cho mẩu natri và đinh sắt vào hai cốc riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học
Nhận xét mức độ hoạt động của Na,Fe
4. Thí nghiệm 4: Natri hoạt động hóa học mạnh hơn sắt → Na , Fe
Na , Fe , (H) , Cu , Ag
3. Thí nghiệm 3: → Fe , (H) , Cu
2. Thí nghiệm 2: Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc → Cu , Ag
1. Thí nghiệm 1: Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng → Fe, Cu
Ngoài những kim loại Na, Fe, Cu, Ag mà chúng ta đã tìm hiểu, giả sử có thêm các kim loại : K, Mg, Al, Pb, Zn, Au thì sắp xếp thế nào?ư
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta đã sắp xếp được dãy hoạt động hóa học của các nguyên tử các nguyên tố kim loại như sau:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H),Cu, Ag, Au
Nếu có thêm các kim loại : Ca, Ni, Sn, Hg, Pt thì sắp xếp thế nào?ư
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg,Ag, Pt, Au
II/ Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại :
ầ
1. Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg,Ag, Pt, Au
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg,Ag, Pt, Au
3. Kim loại đứng trước H thì phản ứng được với 1 số dd axit loãng(HCl, H2SO4…) giải phóng khí H2
4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg,Ag, Pt, Au
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg,Ag, Pt, Au
Câu 1. Dãy các kim loại nào sau đây sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần ?
Câu 2 : Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 . Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 . Hãy giải thích và viết phương trình hoá học .
a, Fe
b, Zn
c, Cu
d, Mg
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E. Mg, K, Cu, Al, Fe
Dùng kim loại Zn để làm sạch dd có lẫn tạp chất vì Zn đứng trước Cu
trong dãy hoạt động hóa học nên đẩy Cu ra khỏi dd
PTHH:Zn + CuSO4 →ZnSO4 + Cu↓
Câu 3. H·y s¾p xÕp c¸c kim lo¹i sau ®©y theo chiÒu ho¹t ®éng hãa häc t¨ng dÇn
Ag, Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe ,Pb
Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Mg, K,
Viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau đây:
1) Cu (r) + FeSO4(dd) → …… + ……
2) …. + CuSO4(dd) → FeSO4 (dd) + ……
3) … + AgNO3 (dd) → Cu(NO3)2(dd) + …
4) Ag (r) + CuSO4(dd) → …… + …..
5) Cu (r) + HCl(dd) → …… + …..
6) … + …. → FeCl2(dd) + H2↑(k)
7) Na (r) + H2O (l) → …… + …..
Tiết 23
Bài 17.
Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
và cho lá đồng nhỏ vào ống nghiệm đựng dung dịch FeSO4
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học
Nhận xét mức độ hoạt động của Fe và Cu
Tiết 23
Bài 17.
I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Thí nghiệm 2: Cho lá đồng nhỏ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
và cho mẩu dây bạc vào dung dịch CuSO4
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học
Nhận xét mức độ hoạt động của Cu và Ag
Thí nghiệm 3: Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học
Sắp xếp mức độ hoạt động của Fe ,Cu so sánh với (H)
Thí nghiệm 4: Cho mẩu natri và đinh sắt vào hai cốc riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học
Nhận xét mức độ hoạt động của Na,Fe
4. Thí nghiệm 4: Natri hoạt động hóa học mạnh hơn sắt → Na , Fe
Na , Fe , (H) , Cu , Ag
3. Thí nghiệm 3: → Fe , (H) , Cu
2. Thí nghiệm 2: Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc → Cu , Ag
1. Thí nghiệm 1: Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng → Fe, Cu
Ngoài những kim loại Na, Fe, Cu, Ag mà chúng ta đã tìm hiểu, giả sử có thêm các kim loại : K, Mg, Al, Pb, Zn, Au thì sắp xếp thế nào?ư
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta đã sắp xếp được dãy hoạt động hóa học của các nguyên tử các nguyên tố kim loại như sau:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H),Cu, Ag, Au
Nếu có thêm các kim loại : Ca, Ni, Sn, Hg, Pt thì sắp xếp thế nào?ư
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg,Ag, Pt, Au
II/ Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại :
ầ
1. Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg,Ag, Pt, Au
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg,Ag, Pt, Au
3. Kim loại đứng trước H thì phản ứng được với 1 số dd axit loãng(HCl, H2SO4…) giải phóng khí H2
4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg,Ag, Pt, Au
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg,Ag, Pt, Au
Câu 1. Dãy các kim loại nào sau đây sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần ?
Câu 2 : Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 . Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 . Hãy giải thích và viết phương trình hoá học .
a, Fe
b, Zn
c, Cu
d, Mg
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E. Mg, K, Cu, Al, Fe
Dùng kim loại Zn để làm sạch dd có lẫn tạp chất vì Zn đứng trước Cu
trong dãy hoạt động hóa học nên đẩy Cu ra khỏi dd
PTHH:Zn + CuSO4 →ZnSO4 + Cu↓
Câu 3. H·y s¾p xÕp c¸c kim lo¹i sau ®©y theo chiÒu ho¹t ®éng hãa häc t¨ng dÇn
Ag, Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe ,Pb
Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Mg, K,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Trung Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)