Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại

Chia sẻ bởi Bùi Thị Thủy | Ngày 30/04/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ thăm lớp
Môn: Hóa học 9

Tiết 23: Dãy hoạt động hóa học của kim loại


GV thực hiện: Bùi Thị Thủy
Trường: THCS Tân Lập
Bộ dụng cụ hoá chất mỗi nhóm gồm:
- Dụng cụ:
1Giá ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 1 khay đựng, 1 kẹp lấy hoá chất.
- Hoá chất:
+ ống nghiệm 1, 4: đựng 2ml dd CuSO4
+ ống nghiệm 2: đựng 2ml dd FeSO4
+ ống nghiệm 3: đựng 2 ml dd AgNO3
+ ống nghiệm 5, 6: đựng 2ml dd HCl
+ Cốc thủy tinh 1,2: đựng nước có dd phenolphtalein
+ Các kim loại: 3 đinh sắt, 2 dây đồng, 2 lá đồng, miếng bạc nhỏ được đặt trong tờ giấy hình chữ V, 1 mẩu kim loại Na.
Thí nghiệm 1:
Cách tiến hành
Nhận xét:
- ở ống nghiệm (1) sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng.
ở ống nghiệm (2) đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch
muối sắt.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
- Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 .
- Cho mẩu dây đồng vào dung dịch FeSO4.
Hiện tượng:
- ở ống nghiệm 1 có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt
- ở ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì.
Thí nghiệm 2:
Nhận xét:
- ở ống nghiệm (1) đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối bạc.
ở ống nghiệm (2) bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch
muối đồng.
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
- Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm (3) đựng dung dịch AgNO3.
- Cho mẩu dây bạc vào ống nghiệm (4) đựng dung dịch CuSO4.
Hiện tượng:
- Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng ở ống nghiệm (3).
- ống nghiệm (4) không có hiện tượng gì.
Cách tiến hành
Thí nghiệm 3:
Nhận xét:
- ở ống nghiệm (1) sắt đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
ở ống nghiệm (2) đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch
axit.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
- Cho đinh sắt vào ống nghiệm (5) đựng dung dịch HCl.
- Cho lá đồng vào ống nghiệm (6) đựng dung dịch HCl.

- ống nghiệm (5) có nhiều bọt khí thoát ra.
- ống nghiệm (6) không có hiện tượng gì.
Hiện tượng:
Cách tiến hành
Thí nghiệm 4:
Nhận xét:
ở ống nghiệm (1) natri phản ứng với nước sinh ra dung dịch bazơ
nên làm dung dịch phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.
ở ống nghiệm (2) sắt không phản ứng với nước ở điều kiện thường
2Na + 2H2O 2NaOH + H2

- Cho mẩu natri vào cốc thủy tinh (1) đựng nước cất có thêm vài
giọt dung dịch phenolphtalein.
- Cho đinh sắt vào cốc thủy tinh (2) đựng nước cất có thêm vài giọt đựng dung dịch phenolphtalein.
ở cốc (1), mẩu natri nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần, dung dịch có màu đỏ.
ở chậu (2), không có hiện tượng gì.
Hiện tượng:
Cách tiến hành
TN1: Sắt hoạt động mạnh hơn đồng, sắp xếp:
TN2: Đồng hoạt động mạnh hơn bạc, sắp xếp :
TN3: Sắp xếp :
TN4: Natri hoạt động mạnh hơn sắt, sắp xếp :
Kết quả:
Fe,
Cu
Cu,
Ag
Fe,
H,
Cu
Na,
Fe
Mức độ hoạt động hóa học giảm dần
K
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Pb
(H)
Cu
Ag
Au
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
Dãy hoạt động của một số kim loại
K,
Na,
Mg,
Al,
Zn,
Fe,
Sn,
(H)
Cu,
Ag,
Pt,
Độ hoạt động của các kim loại giảm dần
Pb,
Ni,
Au
Hg,
Khi nào mua áo záp sắt nên sang phố hỏi cửa hàng á phi âu
Dãy hoạt động của một số kim loại
K,
Na,
Mg,
Al,
Zn,
Fe,
Pb,
(H)
Cu,
Ag,
Au
Độ hoạt động của các kim loại giảm dần
Phản ứng với nước ở to thường tạo thành kiềm và giải phóng H2
Dãy hoạt động của một số kim loại
K,
Na,
Mg,
Al,
Zn,
Fe,
Pb,
(H)
Cu,
Ag,
Au
Độ hoạt động của các kim loại giảm dần
Phản ứng với nước ở to thường tạo thành kiềm và giải phóng H2
Phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2
Dãy hoạt động của một số kim loại
K,
Na,
Mg,
Al,
Zn,
Fe,
Pb,
(H)
Cu,
Ag,
Au
Độ hoạt động của các kim loại giảm dần
Phản ứng với nước ở to thường tạo thành kiềm và giải phóng H2
Phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
Dãy hoạt động của một số kim loại
K
Na
Mg
Al
Zn
Fe
Pb
(H)
Cu
Ag
Au
Độ hoạt động của các kim loại giảm dần
Phản ứng với nước ở to thường tạo thành kiềm và giải phóng H2
Phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí H2
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
Ghi nhớ
** Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, ( H ), Cu, Ag, Au
** Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại
CuSO4, Mg
Fe, ZnSO4
Ag, MgCl2
Cu, AgNO3
Câu 3: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Hãy giải thích và viết phương trình hoá học.
a) Fe b) Zn c) Cu d) Mg
Giải
Dùng kim loại kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO4 ? ZnSO4 + Cu
Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và ta thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Hướng dẫn học ở nhà
-Học nội dung bài học
-Làm các bài tập trong SGK bài 3,5; SBT: bài 15.2; 15.3; 15.5 đến 15.21.
bài học đã kết thúc
chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)