Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Thọ |
Ngày 29/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Các quý thầy cô về dự hội thi ứng dụng CNTT!
Môn: Ho¸ Häc 9
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Oai
Trường THCS Tiền Yên-Hoi Đức -H N?i.
Chúc hội thi thành công tốt đẹp!
Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu tính chất hoá học của kim loại?
Trả lời:
1) Kim loại tác dụng với phi kim:
a) Nhiều kim loại + O2 oxit
b) Kim loại + nhiều phi kim khác Muối
2) Một số kim loại + dd axit( H2SO4l, HCl….) Muối + H2
3) Kim loại ( trừ Na, K, Ca, Ba…) + dd Muối Muối mới + Kim loại mới
( của kim loại h/đ yếu hơn)
PT:
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Zn
Cu
Hoạt động nhóm
Em hãy tiến hành các thí nghiệm rồi hoàn thành vào phiếu học tập ? ( 5’)
* Cho 1 chiếc đinh Fe vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd CuSO4
* Cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd FeSO4
Nhóm 1:
* Cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd AgNO3
* Cho 1 mẩu dây Ag vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd CuSO4
Nhóm 2:
* Cho 1 chiếc đinh Fe vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl
* Cho 1 lá Cu vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd HCl
Nhóm 3:
* Cho 1 mẩu Na( nhỏ = hạt đậu xanh) vào cốc nước cất, có thêm vài giọt dd phenolphtalein.
* Cho 1chiếc đinh Fe vào cốc nước 2.
Nhóm 4:
Nhóm1
ống1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dinh Fe tan d?n, màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần
ống 2: Không có hiện tượng gì.
ống 1 : Sắt đẩy được đồng ra khỏi dd muối
ống 2:Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dd muối
Fe(r) + CuSO4( dd)
FeSO4 (dd) + Cu (r)
Fe hoạt động mạnh hơn Cu.
Fe, Cu
* Cho 1 chiếc đinh Fe vào ống nghiệm 1 đựng ………2ml dd CuSO4
* Cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 đựng 2ml …… .dd FeSO4
Nhóm 2
ống 1: Có chất rắn màu tr?ng b?c bỏm ngoài lá Cu, dd chuy?n d?n sang mu xanh lam.
ống 2: Không có hiện tượng gì.
ống 1 : Cu đẩy được Ag ra khỏi dd muối
ống 2:Ag không đẩy được Cu ra khỏi dd muối
Cu(r) + 2Ag(NO3)2( dd)
Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag(r)
Cu hoạt động mạnh hơn Ag.
Cu, Ag
- ống 1: Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd AgNO3
- ống 2: Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd CuSO4
Nhóm 3
ống 1: có bọt khí thoát ra
ống 2: Không có hiện tượng gì.
ống 1 : Fe đẩy được H ra khỏi dd HCl
ống 2:Cu không đẩy được H ra khỏi dd HCl
Fe(r) + 2HCl(dd)
FeCl2(dd) + H2(k)
Fe hoạt động mạnh hơn H
Cu. hoạt động y?u hơn H
Fe, H, Cu
- ống 1: Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl
- ống : Cho một lá đồng vào ống 2 đựng 2ml dd HCl
Nhóm 4
Cốc 1: có bọt khí thoát ra, dd chuyển thành màu đỏ
ống 2: Không có hiện tượng gì.
ống 1 : Na đẩy được H ra khỏi H2O
ống 2:Fe không đẩy được H ra khỏi H2O
Na (r) + H2O(l)
NaOH(dd) + H2 (k)
Na hoạt động mạnh hơn Fe
Na, Fe
Cốc 1: Cho một mẩu Na vào cốc nước cất, có thêm vài giọt dd phenolphtalein
Cốc 2: Cho chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước
Căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1,2,3,4, em hãy sắp xếp các kim loại sau theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần?
Na, Fe, (H), Cu, Ag
- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H), Cu, Ag, Au.
II. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Thảo luận nhóm
Trong dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại:
Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại thay đổi như thế nào từ trái qua phải?
b) Kim loại ở vị trí nào phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2?
c) Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dd axit( HCl, H2SO4l…) giải phóng khí H2?
d) Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối?
II . DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO ? .
* Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải
* Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
* Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng … ) giải phóng khí H2
* Kim loại đứng trước ( trừ Na, K, Ba, Ca… ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối .
BT1: Dóy cỏc kim lo?i nỏo sau dõy du?c s?p x?p dỳng theo chi?u ho?t d?ng hoỏ h?c tang d?n?
A) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E) Mg, K, Cu, Al, Fe
Củng cố
Sai rồi, mời bạn suy nghĩ lại.
Đúng rồi!
Xin chúc mừng bạn!
Củng cố
Bài tập 2:
Em hãy cho biết hiện tượng gì xáy ra khi cho:
a) Magie vào dd axit sunfuric loãng.
b) Một chiếc đinh sắt vào dd nhôm clorua
c) Natri vào dd Đồng sunfat
Giải thích và viết các PTHH xảy ra( nếu có)
Bài tập 5(tr-54-sgk):
Cho 10,5 g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24lít khí (đktc)
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
( Zn = 65, Cu = 64)
Tãm t¾t:
mCu + Zn = 10,5 g +
dd H2SO4l, dư
mchất rắn sau pư =?
Vkhí (đktc) = 2,24(l)
Bài tập 5(tr-54-sgk):( Cu = 64, Zn = 65)
Giải:
V× dd H2SO4 lo·ng d Zn ph¶n øng hÕt( Cu kh«ng ph¶n øng) ChÊt r¾n cßn l¹i sau ph¶n øng chÝnh lµ Cu.
Vì dd H2SO4 loãng Zn phản ứng, Cu không phản ứng
PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
b) TØ lÖ mol: 1 : 1 : 1 : 1
Theo tỉ lệ PT, ta có: nZn = nH2 = = 0,1(mol)
mZn = 0,1.65 = 6,5(g) mCu =10,5 - 6,5 =4(g)
VËy khèi lîng chÊt r¾n cßn l¹i sau ph¶n øng lµ 4 g
mCu + Zn = 10,5 g + dd H2SO4l, d VkhÝ (®ktc) = 2,24(l)
mchÊt r¾n sau p =?
Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập:
3,4( tr-54-sgk)
15.5, 15.8, 15.16( tr-17,18,19- sbt)
Ôn lại tính chất hoá học, dãy hoạt động hoá học của kim loai
Xem trước bài 18: Nhôm
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các em học sinh đã tham gia tiết học này!
Các quý thầy cô về dự hội thi ứng dụng CNTT!
Môn: Ho¸ Häc 9
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Oai
Trường THCS Tiền Yên-Hoi Đức -H N?i.
Chúc hội thi thành công tốt đẹp!
Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu tính chất hoá học của kim loại?
Trả lời:
1) Kim loại tác dụng với phi kim:
a) Nhiều kim loại + O2 oxit
b) Kim loại + nhiều phi kim khác Muối
2) Một số kim loại + dd axit( H2SO4l, HCl….) Muối + H2
3) Kim loại ( trừ Na, K, Ca, Ba…) + dd Muối Muối mới + Kim loại mới
( của kim loại h/đ yếu hơn)
PT:
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Zn
Cu
Hoạt động nhóm
Em hãy tiến hành các thí nghiệm rồi hoàn thành vào phiếu học tập ? ( 5’)
* Cho 1 chiếc đinh Fe vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd CuSO4
* Cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd FeSO4
Nhóm 1:
* Cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd AgNO3
* Cho 1 mẩu dây Ag vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd CuSO4
Nhóm 2:
* Cho 1 chiếc đinh Fe vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl
* Cho 1 lá Cu vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd HCl
Nhóm 3:
* Cho 1 mẩu Na( nhỏ = hạt đậu xanh) vào cốc nước cất, có thêm vài giọt dd phenolphtalein.
* Cho 1chiếc đinh Fe vào cốc nước 2.
Nhóm 4:
Nhóm1
ống1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dinh Fe tan d?n, màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần
ống 2: Không có hiện tượng gì.
ống 1 : Sắt đẩy được đồng ra khỏi dd muối
ống 2:Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dd muối
Fe(r) + CuSO4( dd)
FeSO4 (dd) + Cu (r)
Fe hoạt động mạnh hơn Cu.
Fe, Cu
* Cho 1 chiếc đinh Fe vào ống nghiệm 1 đựng ………2ml dd CuSO4
* Cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 đựng 2ml …… .dd FeSO4
Nhóm 2
ống 1: Có chất rắn màu tr?ng b?c bỏm ngoài lá Cu, dd chuy?n d?n sang mu xanh lam.
ống 2: Không có hiện tượng gì.
ống 1 : Cu đẩy được Ag ra khỏi dd muối
ống 2:Ag không đẩy được Cu ra khỏi dd muối
Cu(r) + 2Ag(NO3)2( dd)
Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag(r)
Cu hoạt động mạnh hơn Ag.
Cu, Ag
- ống 1: Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd AgNO3
- ống 2: Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd CuSO4
Nhóm 3
ống 1: có bọt khí thoát ra
ống 2: Không có hiện tượng gì.
ống 1 : Fe đẩy được H ra khỏi dd HCl
ống 2:Cu không đẩy được H ra khỏi dd HCl
Fe(r) + 2HCl(dd)
FeCl2(dd) + H2(k)
Fe hoạt động mạnh hơn H
Cu. hoạt động y?u hơn H
Fe, H, Cu
- ống 1: Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl
- ống : Cho một lá đồng vào ống 2 đựng 2ml dd HCl
Nhóm 4
Cốc 1: có bọt khí thoát ra, dd chuyển thành màu đỏ
ống 2: Không có hiện tượng gì.
ống 1 : Na đẩy được H ra khỏi H2O
ống 2:Fe không đẩy được H ra khỏi H2O
Na (r) + H2O(l)
NaOH(dd) + H2 (k)
Na hoạt động mạnh hơn Fe
Na, Fe
Cốc 1: Cho một mẩu Na vào cốc nước cất, có thêm vài giọt dd phenolphtalein
Cốc 2: Cho chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước
Căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1,2,3,4, em hãy sắp xếp các kim loại sau theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần?
Na, Fe, (H), Cu, Ag
- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H), Cu, Ag, Au.
II. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Thảo luận nhóm
Trong dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại:
Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại thay đổi như thế nào từ trái qua phải?
b) Kim loại ở vị trí nào phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2?
c) Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dd axit( HCl, H2SO4l…) giải phóng khí H2?
d) Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối?
II . DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO ? .
* Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải
* Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
* Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng … ) giải phóng khí H2
* Kim loại đứng trước ( trừ Na, K, Ba, Ca… ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối .
BT1: Dóy cỏc kim lo?i nỏo sau dõy du?c s?p x?p dỳng theo chi?u ho?t d?ng hoỏ h?c tang d?n?
A) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E) Mg, K, Cu, Al, Fe
Củng cố
Sai rồi, mời bạn suy nghĩ lại.
Đúng rồi!
Xin chúc mừng bạn!
Củng cố
Bài tập 2:
Em hãy cho biết hiện tượng gì xáy ra khi cho:
a) Magie vào dd axit sunfuric loãng.
b) Một chiếc đinh sắt vào dd nhôm clorua
c) Natri vào dd Đồng sunfat
Giải thích và viết các PTHH xảy ra( nếu có)
Bài tập 5(tr-54-sgk):
Cho 10,5 g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24lít khí (đktc)
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
( Zn = 65, Cu = 64)
Tãm t¾t:
mCu + Zn = 10,5 g +
dd H2SO4l, dư
mchất rắn sau pư =?
Vkhí (đktc) = 2,24(l)
Bài tập 5(tr-54-sgk):( Cu = 64, Zn = 65)
Giải:
V× dd H2SO4 lo·ng d Zn ph¶n øng hÕt( Cu kh«ng ph¶n øng) ChÊt r¾n cßn l¹i sau ph¶n øng chÝnh lµ Cu.
Vì dd H2SO4 loãng Zn phản ứng, Cu không phản ứng
PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
b) TØ lÖ mol: 1 : 1 : 1 : 1
Theo tỉ lệ PT, ta có: nZn = nH2 = = 0,1(mol)
mZn = 0,1.65 = 6,5(g) mCu =10,5 - 6,5 =4(g)
VËy khèi lîng chÊt r¾n cßn l¹i sau ph¶n øng lµ 4 g
mCu + Zn = 10,5 g + dd H2SO4l, d VkhÝ (®ktc) = 2,24(l)
mchÊt r¾n sau p =?
Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập:
3,4( tr-54-sgk)
15.5, 15.8, 15.16( tr-17,18,19- sbt)
Ôn lại tính chất hoá học, dãy hoạt động hoá học của kim loai
Xem trước bài 18: Nhôm
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các em học sinh đã tham gia tiết học này!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Thọ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)