Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Kră Jăn K Lưu |
Ngày 29/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHO M?NG CC TH?Y Cô GIO D?N D? GI?
Giáo viên: Kră Jẵn K’ Lưu
kiểm tra bài cũ
câu 2: Viết PTPƯ khi:
câu 1: Hãy hoàn thành các PTPƯ sau:
a, Cho một đinh sắt vào dung dịch CuCl2
b, Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4
a, ? + ? ZnCl2 + Cu
các nhóm kiểm tra dụng cụ hóa chất có trong mỗi khay:
các ống nghiệm đựng:
+ dung dịch CuSO4 (1 ống)
+ dung dịch FeSO4 (1 ống)
+ dung dịch HCl (2 ống)
kẹp gắp hoá chất (kim loại)
kẹp ống nghiệm (k?p gỗ)
hãy làm thí nghiệm quan sát hiện tượng-viết pTPƯ
thí nghiệm 3:
thí nghiệm 1:
thí nghiệm 2:
ống nghiệm 1: cho mẩu dõy d?ng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
ống nghiệm 2: cho mẩu dây bạc vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
quan sát hiện tượng-viết pTPƯ
thí nghiệm 2:
ống nghiệm 1: cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
ống nghiệm 2: cho mẩu dây bạc vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
Chất rắn xám bám ngoài dây đồng
Không có dấu hiệu phản ứng
hãy làm thí nghiệm quan sát hiện tượng-viết pTPƯ
thí nghiệm 3:
quan sát hiện tượng-viết pTPƯ
thí nghiệm 4:
Mẩu natri nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước, dung dịch không màu chuyển thành màu đỏ
Không có dấu hiệu phản ứng
Cốc 1: cho mẩu natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein
Cốc 2: cho đinh sắt vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein
thí nghiệm 1:
thí nghiệm 2:
thí nghiệm 3:
thí nghiệm 4:
xếp: Fe, Cu
xếp: Cu, Ag
xếp: Fe, H, Cu
xếp: Na, Fe
xếp: Na, Fe, H, Cu, Ag
Fe
Cu
Ag
H
Na
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái qua phải
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng...) giải phóng khí H2.
4. Kim loại đứng trước( trừ Na,K...)đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Bài tập
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo theo chiều hoạt động hoá học tang dần:
A) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
D) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E) Mg, K, Cu, Al, Fe
C) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
C
- Nêu hiện tượng xảy ra - viết PTPƯ khi cho:
a, kẽm vào dung dịch đồng clorua
e, kẽm vào nước có thêm vài giọt phenolphtalein
b, kẽm vào dung dịch magie clorua
c, nhôm vào dung dịch axit clohiđric
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
d, bạc vào dung dịch axit clohiđric
Ag(r) + HCl(dd)->
h, kali vào nước có thêm vài giọt phenolphtalein
Zn(r) + MgCl2(dd) ->
Al(r) + HCl(dd) ->
2Al(r) + 6HCl(dd) -> 2AlCl3(dd) + 3H2(k)
Ag(r) + HCl(dd)-> không có hiện tượng xảy ra
Zn(r) + H2O(l) ->
K(r) + H2O(l) ->
Zn(r) + CuCl2(dd) ->
Zn(r) + CuCl2(dd) -> ZnCl2(dd) + Cu(r)
Zn(r) + H2O(l) -> không có hiện tượng xảy ra
2K(r) + 2H2O(l) -> 2KOH(dd) + H2(k)
Zn(r) + MgCl2(dd)-> không có hiện tượng xảy ra
Hướng dẫn về nhà
1- Học bài:
+ Nhớ dãy hoạt động hoá học của kim loại
+ Hiểu và vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại
2- Làm các BT 2,3,5 (SGK trang 33),BT 15.19-SBT
3- đọc trước bài: nhôm
Khi cho hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 chất nào phản ứng?
Cu
Zn
đứng sau H
Sinh ra H2
Không phản ứng
Có phản ứng đẩy H
đứng trước H
Tính
bài 5 (sgk/54)
1 mol
1 mol
1
một loại oxit vừa tác dụng được với dung dịch axit
vừa tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
tên gọi khác của chất không tan trong dung dịch
2
6
3
5
4
một nguyên tử của loại nguyên tố này liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit tạo thành phân tử bazơ
Con số biểu thị khả nang liên kết của nguyêntử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố khác
nhờ tính chất này mà kim loại được dùng làm dụng cụ đun nấu
1
2
3
4
5
6
môn khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất
và ứng dụng của chúng
Một tràng pháo tay
Một điểm 10
Một tràng pháo tay
Một tràng pháo tay
Một điểm 8
c
â
u
h
ỏ
i
p
h
ầ
n
t
h
ư
ở
n
g
Giáo viên: Kră Jẵn K’ Lưu
kiểm tra bài cũ
câu 2: Viết PTPƯ khi:
câu 1: Hãy hoàn thành các PTPƯ sau:
a, Cho một đinh sắt vào dung dịch CuCl2
b, Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4
a, ? + ? ZnCl2 + Cu
các nhóm kiểm tra dụng cụ hóa chất có trong mỗi khay:
các ống nghiệm đựng:
+ dung dịch CuSO4 (1 ống)
+ dung dịch FeSO4 (1 ống)
+ dung dịch HCl (2 ống)
kẹp gắp hoá chất (kim loại)
kẹp ống nghiệm (k?p gỗ)
hãy làm thí nghiệm quan sát hiện tượng-viết pTPƯ
thí nghiệm 3:
thí nghiệm 1:
thí nghiệm 2:
ống nghiệm 1: cho mẩu dõy d?ng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
ống nghiệm 2: cho mẩu dây bạc vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
quan sát hiện tượng-viết pTPƯ
thí nghiệm 2:
ống nghiệm 1: cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
ống nghiệm 2: cho mẩu dây bạc vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
Chất rắn xám bám ngoài dây đồng
Không có dấu hiệu phản ứng
hãy làm thí nghiệm quan sát hiện tượng-viết pTPƯ
thí nghiệm 3:
quan sát hiện tượng-viết pTPƯ
thí nghiệm 4:
Mẩu natri nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước, dung dịch không màu chuyển thành màu đỏ
Không có dấu hiệu phản ứng
Cốc 1: cho mẩu natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein
Cốc 2: cho đinh sắt vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein
thí nghiệm 1:
thí nghiệm 2:
thí nghiệm 3:
thí nghiệm 4:
xếp: Fe, Cu
xếp: Cu, Ag
xếp: Fe, H, Cu
xếp: Na, Fe
xếp: Na, Fe, H, Cu, Ag
Fe
Cu
Ag
H
Na
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái qua phải
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng...) giải phóng khí H2.
4. Kim loại đứng trước( trừ Na,K...)đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Bài tập
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo theo chiều hoạt động hoá học tang dần:
A) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
D) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E) Mg, K, Cu, Al, Fe
C) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
C
- Nêu hiện tượng xảy ra - viết PTPƯ khi cho:
a, kẽm vào dung dịch đồng clorua
e, kẽm vào nước có thêm vài giọt phenolphtalein
b, kẽm vào dung dịch magie clorua
c, nhôm vào dung dịch axit clohiđric
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
d, bạc vào dung dịch axit clohiđric
Ag(r) + HCl(dd)->
h, kali vào nước có thêm vài giọt phenolphtalein
Zn(r) + MgCl2(dd) ->
Al(r) + HCl(dd) ->
2Al(r) + 6HCl(dd) -> 2AlCl3(dd) + 3H2(k)
Ag(r) + HCl(dd)-> không có hiện tượng xảy ra
Zn(r) + H2O(l) ->
K(r) + H2O(l) ->
Zn(r) + CuCl2(dd) ->
Zn(r) + CuCl2(dd) -> ZnCl2(dd) + Cu(r)
Zn(r) + H2O(l) -> không có hiện tượng xảy ra
2K(r) + 2H2O(l) -> 2KOH(dd) + H2(k)
Zn(r) + MgCl2(dd)-> không có hiện tượng xảy ra
Hướng dẫn về nhà
1- Học bài:
+ Nhớ dãy hoạt động hoá học của kim loại
+ Hiểu và vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại
2- Làm các BT 2,3,5 (SGK trang 33),BT 15.19-SBT
3- đọc trước bài: nhôm
Khi cho hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 chất nào phản ứng?
Cu
Zn
đứng sau H
Sinh ra H2
Không phản ứng
Có phản ứng đẩy H
đứng trước H
Tính
bài 5 (sgk/54)
1 mol
1 mol
1
một loại oxit vừa tác dụng được với dung dịch axit
vừa tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
tên gọi khác của chất không tan trong dung dịch
2
6
3
5
4
một nguyên tử của loại nguyên tố này liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit tạo thành phân tử bazơ
Con số biểu thị khả nang liên kết của nguyêntử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố khác
nhờ tính chất này mà kim loại được dùng làm dụng cụ đun nấu
1
2
3
4
5
6
môn khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất
và ứng dụng của chúng
Một tràng pháo tay
Một điểm 10
Một tràng pháo tay
Một tràng pháo tay
Một điểm 8
c
â
u
h
ỏ
i
p
h
ầ
n
t
h
ư
ở
n
g
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kră Jăn K Lưu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)