Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Phạm Công Hòa |
Ngày 29/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 17: Dãy hoạt động
hóa học của kim loại
a/ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
c/ Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
d/ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
e/ Ag + CuSO4 → không phản ứng
Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a/ Fe + HCl →
b/ Zn + CuSO4 →
c/ Cu + AgNO3 →
d/ Ag + CuSO4 →
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA BÀI CŨ
THẢO LUẬN NHÓM
Dự đoán mức độ hoạt động hóa học
của các kim loại sau: Fe; Cu; Ag; Na và H?
THẢO LUẬN NHÓM
Hãy đề xuất các thí nghiệm so sánh mức
độ hoạt động hóa học của các kim loại sau:
1) Fe với Cu 2) Cu với Ag
3) Fe; Cu với (H) 4) Na với Fe
Biết trong phòng thí nghiệm có các hóa chất sau:
+ Dung dịch FeSO4; AgNO3; CuSO4; HCl; nước.
+ Kim loại Fe; Cu; Na; Ag và giấy tẩy phenolphtalein.
Thí nghiệm
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4
Chú ý khi làm thí nghiệm:
Không để hóa chất dính vào da tay, quần áo hoặc các bộ phận khác trên cơ thể;
Lượng Na chỉ lấy bằng hạt đỗ xanh;
Dùng ống hút lấy dung dịch các chất vào ống nghiệm khoảng từ 1 – 3 ml.
Cho đinh sắt vào dd CuSO4
Cho dây đồng vào dd FeSO4
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Không có hiện tượng xảy ra
Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
Ta xếp: Fe, Cu
Thí nghiệm 1
Cho dây đồng
vào dd AgNO3
Cho dây bạc vào dd CuSO4
Không có hiện tượng xảy ra
Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3 )2 + 2Ag
Ta xếp: Cu , Ag
Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag
Thí nghiệm 2
Cho đinh sắt vào dd HCl
Cho dây đồng vào dd HCl
Không có hiện tượng xảy ra .
Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nhận xét: Fe đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit, Cu không đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit
Vậy ta xếp: Fe , (H) ,Cu
Thí nghiệm 3
Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Không hiện tượng gì xảy ra
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mẩu Na tan dần, giấy có màu đỏ, có khí bay lên
Nhận xét: Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe
Ta xếp: Na, Fe
Thí nghiệm 4
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta đã xếp được các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học như sau :
- Dãy HĐHH của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
1
2
3
4
THẢO LUẬN NHÓM:
Hoàn thành các nội dung nêu nên ý nghĩa của dãy hđhh trong bảng sau:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
1.Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải .
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng …) giải phóng khí H2
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro .
VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
VD: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3 )2 + 2Ag
4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na..) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối .
*Ý nghĩa
*Cách ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại
Bài tập 1 trang 54 SGK
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E. Mg, K, Cu, Al, Fe
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Củng cố
1. Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường ?
D. Cả A và C đều đúng
A. K
B. Fe
C. Na
Bài 2: Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng
2. Những kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng)?
D. Cu, Ag
A. Fe, Cu
B. Zn, Fe
C. Ag, Zn
Cho 10,5gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, người ta thu được 2,24lit khí (đktc)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN GiẢI
Cu không phản ứng với dd H2SO4 loãng
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 0,1 0,1
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
nH2
mzn= 0,1.65 = 6,5g
mCucòn lại = 10,5 – 6,5 = 4g
%Zn = %Cu= 100% - 61,9% = 38,1%
c)Tính % kl mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu?
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Trong những cặp chất sau, cặp nào tác dụng được với nhau?
- Viết các PTHH minh hoạ cho các phản ứng.
K + H2O
b) Zn + HCl
c) Cu + HCl
d) Zn + CuSO4
e) Fe + MgCl2
a) 2K + 2H2O 2KOH + H2
b) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
c) Cu + HCl Không phản ứng
d) Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
e) Fe + MgCl2 Không phản ứng
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc dãy HĐHH của kim loại
Ghi nhớ ý nghĩa của dãy
- Vận dụng làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK-T54
Xin cám ơn thầy cô và các em
Chúc thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em học tốt
hóa học của kim loại
a/ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
c/ Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
d/ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
e/ Ag + CuSO4 → không phản ứng
Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a/ Fe + HCl →
b/ Zn + CuSO4 →
c/ Cu + AgNO3 →
d/ Ag + CuSO4 →
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA BÀI CŨ
THẢO LUẬN NHÓM
Dự đoán mức độ hoạt động hóa học
của các kim loại sau: Fe; Cu; Ag; Na và H?
THẢO LUẬN NHÓM
Hãy đề xuất các thí nghiệm so sánh mức
độ hoạt động hóa học của các kim loại sau:
1) Fe với Cu 2) Cu với Ag
3) Fe; Cu với (H) 4) Na với Fe
Biết trong phòng thí nghiệm có các hóa chất sau:
+ Dung dịch FeSO4; AgNO3; CuSO4; HCl; nước.
+ Kim loại Fe; Cu; Na; Ag và giấy tẩy phenolphtalein.
Thí nghiệm
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4
Chú ý khi làm thí nghiệm:
Không để hóa chất dính vào da tay, quần áo hoặc các bộ phận khác trên cơ thể;
Lượng Na chỉ lấy bằng hạt đỗ xanh;
Dùng ống hút lấy dung dịch các chất vào ống nghiệm khoảng từ 1 – 3 ml.
Cho đinh sắt vào dd CuSO4
Cho dây đồng vào dd FeSO4
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Không có hiện tượng xảy ra
Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
Ta xếp: Fe, Cu
Thí nghiệm 1
Cho dây đồng
vào dd AgNO3
Cho dây bạc vào dd CuSO4
Không có hiện tượng xảy ra
Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3 )2 + 2Ag
Ta xếp: Cu , Ag
Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag
Thí nghiệm 2
Cho đinh sắt vào dd HCl
Cho dây đồng vào dd HCl
Không có hiện tượng xảy ra .
Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nhận xét: Fe đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit, Cu không đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit
Vậy ta xếp: Fe , (H) ,Cu
Thí nghiệm 3
Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Không hiện tượng gì xảy ra
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mẩu Na tan dần, giấy có màu đỏ, có khí bay lên
Nhận xét: Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe
Ta xếp: Na, Fe
Thí nghiệm 4
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta đã xếp được các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học như sau :
- Dãy HĐHH của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
1
2
3
4
THẢO LUẬN NHÓM:
Hoàn thành các nội dung nêu nên ý nghĩa của dãy hđhh trong bảng sau:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
1.Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải .
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng …) giải phóng khí H2
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro .
VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
VD: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3 )2 + 2Ag
4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na..) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối .
*Ý nghĩa
*Cách ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại
Bài tập 1 trang 54 SGK
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E. Mg, K, Cu, Al, Fe
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Củng cố
1. Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường ?
D. Cả A và C đều đúng
A. K
B. Fe
C. Na
Bài 2: Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng
2. Những kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng)?
D. Cu, Ag
A. Fe, Cu
B. Zn, Fe
C. Ag, Zn
Cho 10,5gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, người ta thu được 2,24lit khí (đktc)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN GiẢI
Cu không phản ứng với dd H2SO4 loãng
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 0,1 0,1
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
nH2
mzn= 0,1.65 = 6,5g
mCucòn lại = 10,5 – 6,5 = 4g
%Zn = %Cu= 100% - 61,9% = 38,1%
c)Tính % kl mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu?
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Trong những cặp chất sau, cặp nào tác dụng được với nhau?
- Viết các PTHH minh hoạ cho các phản ứng.
K + H2O
b) Zn + HCl
c) Cu + HCl
d) Zn + CuSO4
e) Fe + MgCl2
a) 2K + 2H2O 2KOH + H2
b) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
c) Cu + HCl Không phản ứng
d) Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
e) Fe + MgCl2 Không phản ứng
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc dãy HĐHH của kim loại
Ghi nhớ ý nghĩa của dãy
- Vận dụng làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK-T54
Xin cám ơn thầy cô và các em
Chúc thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Công Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)