Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại

Chia sẻ bởi Nguyễn Trung | Ngày 29/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
MÔN HÓA HỌC Lớp :9B
GV: NGUYỄN THỊ HIỆP
Ngày dạy : 12/11/2013
Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a/ Fe + HCl →
b/ Zn + CuSO4 →
c/ Zn + O2 →
d/ Cu + Cl2 →
e/ K + S →
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 23: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Thí nghiệm
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4
Cho đinh sắt vào dd CuSO4
Cho lá đồng
vào dd FeSO4
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Không có hiện tượng xảy ra
Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
Ta xếp: Fe, Cu
Thí nghiệm 1
Cho lá đồng
vào dd AgNO3
Cho dây bạc vào dd CuSO4
Không có hiện tượng xảy ra
Có chất rắn màu xám bám ngoài lá đồng
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3 )2 + 2Ag
Ta xếp: Cu , Ag
Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag
Thí nghiệm 2
Cho đinh sắt vào dd HCl
Cho lá đồng vào dd HCl
Không có hiện tượng xảy ra .
Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nhận xét: Fe đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit, Cu không đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit.
Fe hđhh mạnh hơn H, Cu hđhh yếu hơn H
Vậy ta xếp: Fe , (H) ,Cu
Thí nghiệm 3
Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Không hiện tượng gì xảy ra
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mẩu Na tan dần, dung dịch tạo thành có màu đỏ, có khí bay lên
Nhận xét: Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe
Ta xếp: Na, Fe
Thí nghiệm 4
Dãy HĐHH của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
1
2
3
4
Hoàn thành các nội dung: nêu ý nghĩa của dãy hđhh trong bảng sau:
Dãy HĐHH của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Bài tập 1 trang 54 SGK
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E. Mg, K, Cu, Al, Fe
Củng cố
D. Na, K
A. Zn, Ag
B. Fe, Cu
C. Mg, Au
Bài 2: Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng
2.Những kim loại tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 (loãng) là
D. Cu, Ag
A. Fe, Cu
B. Zn, Fe
C. Ag, Zn
1.Những kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
BÀI TẬP VẬN DỤNG. BT 3:
Trong những cặp chất sau, cặp nào tác dụng được với nhau?Viết các PTHH minh họa cho các phản ứng.
K và H2O
b) Zn và HCl
c) Cu và HCl
d) Zn và CuSO4
e) Fe và MgCl2
a) 2K + 2H2O  2KOH + H2
b) Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
c) Cu + HCl  Không phản ứng
d) Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu
e) Fe + MgCl2  Không phản ứng
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc dãy HĐHH của kim loại
Ghi nhớ ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Vận dụng làm bài tập 2, 3, 4, 5*SGK/54
15.3, 15.6, 15.9 SBT/ 17, 18.
Chuẩn bị bài nhôm: Tìm hiểu: Tính chất hóa học của nhôm, phương pháp sản xuất nhôm.
+Ôn lại tính chất hóa học của kim loại.
Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc)
HƯỚNG DẪN: BT 5*/ 54 SGK
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

-Chỉ có kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
HƯỚNG DẪN: BT 5*/ 54 SGK
-Tính được số mol của khí H2 bằng công thức

-Viết phương trình phản ứng, từ số mol khí H2 tính được số mol Zn, sau đó tính được khối lượng Zn bằng công thức:
- Tính khối lượng đồng bằng công thức:
XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO. CHÚC SỨC KHỎE !
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)