Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Long |
Ngày 08/05/2019 |
362
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS THUẬN
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
Tiết 18: Bài 17:
Bài 1. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A.
a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s.
b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng để đun nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
c) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kW.h là 700 đồng.
Bài 1: Cho biết:
R = 80Ω; I = 2,5A.
b. V = 1,5l => m = 1,5kg.
c = 4200J/kg.K;
t01 = 250C; t02 = 1000C;
t1 = 20ph = 1200s.
Tính H =?
c) t2 = 3.30 = 90h;
T1 = 700đ/1kW.h
Tính T =?
a. t = 1s; Tính Q1 =?
Hướng dẫn:
a) Tính Q1 =?
Q1 = I2Rt
b) Tính H =?
- Tính Qi = cm(t02- t01)
- Tính Qtp = I2Rt1
A = Pt => N
- Tính tiền điện phải trả: T = N.T1
- Tính Điện năng bếp tiêu thụ
c) Tính T =?
Q1 = I2Rt = (2,5)2.80.1 = 500J = 0,5(kJ)
b. Tính hiệu suất của bếp:
Qi = cm(t02- t01) = 4200.1,5(100 - 25)= 472500(J)
Qtp = I2Rt1 = (2,5)2.80.1200 = 600000(J)
c. Tính tiền điện phải trả.
A = Pt = 0,5.90 = 45(kW.h)
+ Số tiền phải trả là: T = 45.700 = 31500 (đồng)
a. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây là:
+ Nhiệt lượng cần cung để đun sôi nước là:
+ Nhiệt lượng toàn phần mà bếp toả ra là :
+ Hiệu suất của bếp là:
+ Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày là:
BÀI GIẢI
Bài 2. Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 200C. Hiệu suất của bếp là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để làm đun sôi nước được coi là có ích.
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b) Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra khi đó.
c) Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.
Bài 2: Cho biết:
Ấm điện: 220V-1000W.
U = 220V
V = 2l => m = 2kg.
c = 4200J/kg.K;
t01 = 200C; t02 = 1000C;
H = 90% = 0,9
c) Tính t = ?
a) Tính Qi =?
b) Tính Qtp =?
Hướng dẫn:
a) Tính Qi =?
Qi = cm(t02 - t01)
b) Tính Qtp =?
c) Tính t = ?
Qtp= P.t =>
BÀI GIẢI
Qi = cm(t02 - t01) = 4200.2.(100-20) = 672000(J)
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2l nước là:
b) Nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra là:
c) Thời gian đun sôi nước là:
≈ 746700(J)
Qtp= P.t =>
≈ 747(s)
Bài 3. Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng 40m và có lõi bằng đồng với tiết diện là 0,5mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8 Ω.m
a) Tính điện trở của toàn bộ đường dây đẫn từ mạng điện chung đến gia đình.
b) Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây.
c) Tính nhiệt lượng toả ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kWh.
c) Cho t = 3.30.3600 = 324000s
Tính Q = ?kWh
a) Tính R =?
b) Tính I =?
Q = I2Rt
Q = I2Rt = (0,75)2.1,36.324000
= 247860J = 0,06885kW.h ≈ 0.07kW.h
a. Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung đến nhà là:
b. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
c. Nhiệt lượng toả ra trên đường dây là:
BÀI GIẢI
Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà xem kỹ lại bài giải.
- Làm bài tập trong SBT
- Đọc trước bài 19 SGK: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện.
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
Tiết 18: Bài 17:
Bài 1. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A.
a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s.
b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng để đun nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
c) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kW.h là 700 đồng.
Bài 1: Cho biết:
R = 80Ω; I = 2,5A.
b. V = 1,5l => m = 1,5kg.
c = 4200J/kg.K;
t01 = 250C; t02 = 1000C;
t1 = 20ph = 1200s.
Tính H =?
c) t2 = 3.30 = 90h;
T1 = 700đ/1kW.h
Tính T =?
a. t = 1s; Tính Q1 =?
Hướng dẫn:
a) Tính Q1 =?
Q1 = I2Rt
b) Tính H =?
- Tính Qi = cm(t02- t01)
- Tính Qtp = I2Rt1
A = Pt => N
- Tính tiền điện phải trả: T = N.T1
- Tính Điện năng bếp tiêu thụ
c) Tính T =?
Q1 = I2Rt = (2,5)2.80.1 = 500J = 0,5(kJ)
b. Tính hiệu suất của bếp:
Qi = cm(t02- t01) = 4200.1,5(100 - 25)= 472500(J)
Qtp = I2Rt1 = (2,5)2.80.1200 = 600000(J)
c. Tính tiền điện phải trả.
A = Pt = 0,5.90 = 45(kW.h)
+ Số tiền phải trả là: T = 45.700 = 31500 (đồng)
a. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây là:
+ Nhiệt lượng cần cung để đun sôi nước là:
+ Nhiệt lượng toàn phần mà bếp toả ra là :
+ Hiệu suất của bếp là:
+ Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày là:
BÀI GIẢI
Bài 2. Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 200C. Hiệu suất của bếp là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để làm đun sôi nước được coi là có ích.
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b) Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra khi đó.
c) Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.
Bài 2: Cho biết:
Ấm điện: 220V-1000W.
U = 220V
V = 2l => m = 2kg.
c = 4200J/kg.K;
t01 = 200C; t02 = 1000C;
H = 90% = 0,9
c) Tính t = ?
a) Tính Qi =?
b) Tính Qtp =?
Hướng dẫn:
a) Tính Qi =?
Qi = cm(t02 - t01)
b) Tính Qtp =?
c) Tính t = ?
Qtp= P.t =>
BÀI GIẢI
Qi = cm(t02 - t01) = 4200.2.(100-20) = 672000(J)
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2l nước là:
b) Nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra là:
c) Thời gian đun sôi nước là:
≈ 746700(J)
Qtp= P.t =>
≈ 747(s)
Bài 3. Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng 40m và có lõi bằng đồng với tiết diện là 0,5mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8 Ω.m
a) Tính điện trở của toàn bộ đường dây đẫn từ mạng điện chung đến gia đình.
b) Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây.
c) Tính nhiệt lượng toả ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kWh.
c) Cho t = 3.30.3600 = 324000s
Tính Q = ?kWh
a) Tính R =?
b) Tính I =?
Q = I2Rt
Q = I2Rt = (0,75)2.1,36.324000
= 247860J = 0,06885kW.h ≈ 0.07kW.h
a. Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung đến nhà là:
b. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
c. Nhiệt lượng toả ra trên đường dây là:
BÀI GIẢI
Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà xem kỹ lại bài giải.
- Làm bài tập trong SBT
- Đọc trước bài 19 SGK: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 7
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)