Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

Chia sẻ bởi Mai Ngoc Lien | Ngày 01/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

BÀI GIẢNG
ĐIỆN TỬ
Tiết 16
Bài 11:
Tu?n hồn
m�u
V�
luu thơng
b?ch huy?t
GV: Mai Ngọc Liên
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
SINH HỌC 8
Quan sát lại hình ảnh về hệ tuần hoàn của động vật
Vậy hệ tuần hoàn của người giống và khác so với hệ tuần hoàn của động vật như thế nào? Và có chức năng gì trong đời sống con người hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài 16
Bài 16:
TUẦN HOÀN MÁU VÀ
LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
Các em hãy quan s�t do?n phim sau
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ Tuần hoàn máu.
I/ Tuần hoàn máu.
Nội dung ghi bài
H : Nêu các thành phần của một hệ tuần hoàn.
- Hệ tuần hoàn máu gồm : tim và các hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn.
Bài 16:
TUẦN HOÀN MÁU VÀ
LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ Tuần hoàn máu.
I/ Tuần hoàn máu.
Nội dung ghi bài
1. Cấu tạo
1. Cấu tạo
- Hệ tuần hoàn máu gồm : tim và các hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn.
Các em hãy quan s�t tranh sau
H : Nêu cấu tạo của tim.
+ Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), nửa phải máu đỏ thẫm, nửa trái máu đỏ tươi.
Bài 16:
TUẦN HOÀN MÁU VÀ
LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ Tuần hoàn máu.
I/ Tuần hoàn máu.
Nội dung ghi bài
1. Cấu tạo
1. Cấu tạo
- Hệ tuần hoàn máu gồm : tim và các hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn.
+ Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), nửa phải máu đỏ thẫm, nửa trái máu đỏ tươi.
H : Nêu các thành phần của một hệ mạch.
+ Hệ mạch :
Động mạch : dẫn máu từ tim đến cơ quan.
Tĩnh mạch : dẫn máu từ cơ quan đến tim.
Mao mạch : Nối động mạch và tĩnh mạch với tế bào (đường kính mao mạch nhỏ).
Các em hãy quan s�t tranh sau
Bài 16:
TUẦN HOÀN MÁU VÀ
LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ Tuần hoàn máu.
I/ Tuần hoàn máu.
Nội dung ghi bài
1. Cấu tạo
1. Cấu tạo
- Hệ tuần hoàn máu gồm : tim và các hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn.
+ Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), nửa phải máu đỏ thẫm, nửa trái máu đỏ tươi.
+ Hệ mạch :
Động mạch : dẫn máu từ tim đến cơ quan.
Tĩnh mạch : dẫn máu từ cơ quan đến tim.
Mao mạch : Nối động mạch và tĩnh mạch với tế bào (đường kính mao mạch nhỏ).
Với cấu tạo phức tạp như vậy thì hệ tuần hoàn có vai trò như thế nào đối với cơ thể?các em vào phần 2.







Bài 16:
TUẦN HOÀN MÁU VÀ
LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ Tuần hoàn máu.
I/ Tuần hoàn máu.
Nội dung ghi bài
1. Cấu tạo
1. Cấu tạo
2. Đường đi- chức năng
2. Đường đi
- chức năng
Tuần hoàn máu
Từ TTP theo DMP đến 2 lá phổi,theo TMP về TNT
Tâm thất phải
Động mạch phổi
Mao
mạch
phổi
Tĩnh mạch
phổi
Tâm nhĩ trái
6: TTT
7: ĐMC
8: Mao mạch phần trên
9: Mao mạch phần dưới
10: TMC trên
11: TMCdưới
12: TNP
Động mạch chủ trên
Động mạch chủ dưới
Tuần hoàn máu
Từ TTP theo DMP đến 2 lá phổi ,theo TMP về TNT
Từ TTP theo DMC� đến các tế bào rồi theo TMC trên và TMC dưới rồi về TNP
Tuần hoàn máu
Từ TTP theo DMP đến 2 lá phổi ,theo TMP về TNT
Từ TTP theo DMC� đến các tế bào rồi theo TMC trên và TMC dưới rồi về TNP
Thải CO2 và khí độc trong cơ thể ra môi trường ngoài
Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các hoạt động sống của tế bào
Ngắn hơn vòng tuần hoàn l?n
Dài hơn vòng tuần hoàn nhỏ
Bài 16:
TUẦN HOÀN MÁU VÀ
LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ Tuần hoàn máu.
Nội dung ghi bài
1. Cấu tạo
2. Đường đi
- chức năng
- Vòng tuần hoàn nhỏ : Máu đỏ thẫm (nhiều CO2) từ tâm nhĩ phải đến động mạch phổi, tới mao mạch phổi (trao đổi khí O2, CO2) hoá máu đỏ tươi, tới tĩnh mạch phổi, tới tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn : Máu đỏ tươi (nhiều O2) từ tâm thất trái tới động mạch chủ tới mao mạch ở các phần trên và dưới cơ thể (thực hiện trao đổi khí với tế bào) sau đó tới tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới, tới tâm nhĩ phải.
Qua đó hãy nêu vai trò của tim, của hệ mạch và của hệ tuần hoàn máu?
- Tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch
- Hệ mạch: dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ)
- Hệ tuần hoàn: Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể
Bài 16:
TUẦN HOÀN MÁU VÀ
LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ Tuần hoàn máu.
Nội dung ghi bài
1. Cấu tạo
2. Đường đi
- chức năng
- Vai trò của tim và hệ mạch :
+ Tim co bóp tạo lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch.
+ Hệ mạch : dẫn máu từ trong tới các tế bào, tới tim.
- Vai trò của hệ tuần hoàn máu : lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.
II/ Lưu thông bạch huyết

1. Cấu tạo
II/ Lưu thông bạch huyết
1. Cấu tạo
Quan sát hinh vẽ,
hoàn thành bảng sau:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Lưu thông bạch huyết
Sự luân chuyển bạch huyết:
Mao mạch bạch huyết mạch bạch huyết nhỏ h?ch b?ch huy?t m?ch b?ch huy?t l?n ống bạch huyết tĩnh mạch máu
Vai trò: Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải của cơ thể
Vai trò: Thu bạch huyết ở nửa trên bên trái và nữa dưới của cơ thể
Bài 16:
TUẦN HOÀN MÁU VÀ
LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ Tuần hoàn máu.
Nội dung ghi bài
1. Cấu tạo
2. Đường đi
- chức năng
II/ Lưu thông bạch huyết
1. Cấu tạo
II/ Lưu thông bạch huyết
1. Cấu tạo
- Hệ bạch huyết gồm : phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.
+ Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể.
+ Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.
- Mỗi phân hệ đều gồm thành phần :
+ Mao mạch bạch huyết.
+ Mạch bạch huyết
+ Hạch bạch huyết
+ ống bạch huyết
+ Tĩnh mạch máu
Bài 16:
TUẦN HOÀN MÁU VÀ
LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ Tuần hoàn máu.
Nội dung ghi bài
1. Cấu tạo
2. Đường đi
- chức năng
II/ Lưu thông bạch huyết
1. Cấu tạo
II/ Lưu thông bạch huyết
1. Cấu tạo
2. Đường đi
- Đường đi của bạch huyết. bắt dầu từ các mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết nhỏ, tới hạch bạch huyết, tới mạch bạch huyết lớn, tới ống bạch huyết, tới tĩnh mạch máu (tĩnh mạch dưới đòn) và tới tim.
- Vai trò : cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
2. Đường đi
Hoàn thành tranh câm về sơ đồ vận chuyển máu trong 2 vòng tuần hoàn
12
4
3
2
5
6
8
3,11
7
1
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Thành phần bạch huyết khác thành phần máu ở chỗ:
a. Có ít hồng cầu, nhiều tiểu cầu;
b. Nhiều hồng cầu, không có tiểu cầu;
c. Không có hồng cầu, tiểu cầu ít;
d. Cả a, b.
2. Hướng luân chuyển bạch huyết đúng trong mỗi phân hệ là:
a. Tĩnh mạch  mao mạch bạch huyết  hạch bạch huyết  ống bạch huyết.
b. Mao mạch bạch huyết  mạch bạch huyết  hạch bạch huyết   ống bạch huyết  tĩnh mạch.
c. Mạch bạch huyết  hạch bạch huyết  ống bạch huyết  mạch bạch huyết  mao mạch bạch huyết  tĩnh mạch.
d. Cả b, c.
3. Hệ tuần hoàn gồm :
a. Động mạch, tĩnh mạch và tim.
b. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch.
c. Tim và hệ mạch.
5. Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là :
a. Mao mạch bạch huyết
b. Các cơ quan trong cơ thể
c. Mao mạch bạch huyết ở các cơ quan trong cơ thể.
Bài 16:
TUẦN HOÀN MÁU VÀ
LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ Tuần hoàn máu.
1. Cấu tạo
II/ Lưu thông bạch huyết
1. Cấu tạo
2. Đường đi
2. Đường đi
- chức năng
tim
các hệ mạch
- Vòng tuần hoàn nhỏ 
- Vòng tuần hoàn lớn 
- Chức năng 
Phân hệ lớn 
Phân hệ nhỏ
+ Mao mạch bạch huyết.
-> Mạch bạch huyết
-> Hạch bạch huyết
-> ống bạch huyết
-> Tĩnh mạch máu
- Học bài theo vở ghi và theo sgk
- Trả lời lại các câu hỏi vào vở bài tập
Xem trước bài sau : Tim v� m?ch m�u
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Ngoc Lien
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)