Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

Chia sẻ bởi Trần Lê Bảo Ngọc | Ngày 01/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

I. Tuần hoàn máu:
I. Tuần hoàn máu:
I. Tuần hoàn máu:
Tâm thất phải
Động mạch phổi
Mao
mạch
phổi
Tĩnh mạch
phổi
Tâm nhĩ trái
I. Tuần hoàn máu:
Từ TTP theo ĐMP đến 2 lá phổi, theo TMP về TNT
6: TTT
7: ĐMC
8: Mao mạch phần trên
9: Mao mạch phần dưới
10: TMC trên
11: TMC dưới
12: TNP
Động mạch chủ trên
Động mạch chủ dưới
I. Tuần hoàn máu
I. Tuần hoàn máu:
Từ TTP theo ĐMP đến 2 lá phổi, theo TMP về TNT
Từ TTT theo ĐMC đến các tế bào rồi theo TMC trên và TMC dưới rồi về TNP
Thải CO2 và khí độc trong cơ thể ra môi trường ngoài
Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các hoạt động sống của tế bào
Ngắn
Dài
I. Tuần hoàn máu:
II. Lưu thông bạch huyết:
Quan sát hinh vẽ, hoàn thành bảng sau:
Vai trò: Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải của cơ thể
Vai trò: Thu bạch huyết ở nửa trên bên trái và nữa dưới của cơ thể
Sự luân chuyển bạch huyết: Mao mạch bạch huyết=>mạch bạch huyết nhỏ=> hạch bạch huyết=>mạch bạch huyết lớn=>ống bạch huyết=>tĩnh mạch
I. Tuần hoàn máu:
II. Lưu thông bạch huyết:
HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
1. Hệ tuần hoàn gồm:
A. Động mạch, tĩnh mạch và tim B. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch
C. Tim và hệ mạch D. Cả A và B đều đúng
2. Tại sao máu từ phổi về tim có màu đỏ tươi, máu từ các tế bào về tim có màu đỏ thẫm?
A. Máu từ phổi về tim nhiều CO2, từ tế bào về tim nhiều O2
B. Máu từ phổi về tim nhiều O2, từ tế bào về tim nhiều CO2
C. Máu từ phổi về tim nhiều O2, từ tế bào về tim không có CO2
D.Cả A và B.
3. Máu lưu thông toàn bộ cơ thể là nhờ:
A. Cơ thể cần chất dinh dưỡng
B. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch
C. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể
D. Cả A và B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Lê Bảo Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)