Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hương | Ngày 01/05/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Giáo viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hương
tham dự giờ học
Chào mừng các thầy cô giáo
và các em học sinh
CÂU HỎI:
Đông máu là gì? Đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu?
Trả lời:
CÂU 1:
Vẽ sơ đồ biểu diễn quá trình cho và nhận giữa các nhóm máu?
Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu?
CÂU 2:
- Đông máu là một cơ chế bảo vệ cơ thể chống mất máu.
- Sự đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu, để hình thành một búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu thành một khối máu đông bịt kín vết thương.
Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu:
Cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu cho phù hợp, tránh tai biến và tránh nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
Vẽ sơ đồ biểu diễn quá trình cho và nhận giữa các nhóm máu?
Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu?
CÂU 2:
Sơ đồ biểu diễn quá trình cho và nhận giữa các nhóm máu:
Tiết 16 Bài 16
I. Tuần hoàn máu
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Hệ tuần hoàn máu gồm những bộ phận nào ?
1. Cấu tạo hệ tuần hoàn.
Hệ tuần hoàn máu gồm tim và hệ mạch.
Nêu cấu tạo của từng thành phần đó?
+ Tim có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất.
+ Hệ mạch: Có 3 loại mạch: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
2. Chức năng của hệ tuần hoàn.
Tiết 16 Bài 16
I. Tuần hoàn máu
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
3
3
Tâm thất phải
Động mạch phổi
Mao
mạch
phổi
Tĩnh mạch
phổi
Tâm nhĩ trái
Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ ?
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ:
Vai trò của vòng tuần hoàn nhỏ?
Giúp máu trao đổi O2 và CO2 (không khí)
1. Cấu tạo hệ tuần hoàn.
2. Chức năng của hệ tuần hoàn.
TTP
ĐMP
Phổi
TNT
TMP
đỏ thẫm
đỏ tươi
Tiết 16 Bài 16
I. Tuần hoàn máu
tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn ?
Vai trò của vòng tuần hoàn l?n?
ĐMC
MM phần trên
MM phần dưới
TMC trên
TMCdưới
TNP
ĐMC trên
ĐMC dưới
TTT
+ Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ:
Giúp cơ thể thực hiện quá trình trao đổi chất dinh dưỡng và không khí.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ:
Giúp máu trao đổi O2 và CO2 (không khí)
1. Cấu tạo hệ tuần hoàn.
2. Chức năng của hệ tuần hoàn.
TTP
ĐMP
Phổi
TNT
TMP
đỏ thẫm
đỏ tươi
đỏ thẫm
đỏ tươi
* Hệ tuần hoàn có chức năng: bơm máu di khắp cơ thể để thực hiện quá trình trao đổi chất dinh dưỡng và không khí.
H? tuần hoàn có chức năng gì?
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
1, Hệ tuần hoàn gồm:
Động mạch, tĩnh mạch và tim; b. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch;
c. Tim và hệ mạch; d. Cả a, b, c đều sai.
2, Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là do:
Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch b. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể;
c. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng; d. Cả a, b đều đúng.
3, Tại sao máu từ phổi về tim đỏ tươi, máu từ các tế bào về tim đỏ thẫm?
Máu từ phổi về tim mang nhiều CO2 , máu từ các tế bào về tim mang nhiều O2;
Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 , máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2;
Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 , máu từ các tế bào về tim không có O2;
Cả a và b.
4, Chức năng của hệ tuần hoàn máu là gì?
Vận chuyển chất dinh dưỡng và oxi đến tế bào;
Vận chuyển chất thải và CO2 đến cơ quan bài tiết;
Vận chuyển khí O2 về phổi và khí CO2 từ phổi về tim;
Cả a và b.
Tiết 16 Bài 16
I. Tuần hoàn máu
tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Hệ bạch huyết gồm:
+ Mao mạch bạch huyết;
+ Mạch bạch huyết;
+ Hạch bạch huyết;
+ ống bạch huyết.
Các thành phần cấu tạo chủ yếu của hệ bạch huyết?
- Hệ bạch huyết chia thành 2 phân hệ:
II. Lưu thông bạch huyết
1. Cấu tạo hệ bạch huyết.
Hệ bạch huyết được chia làm mấy phân hệ? Vị trí của mỗi phân hệ?
+ Phân hệ nhỏ: Nửa trên bên phải.
+ Phân hệ lớn: Phần còn lại của cơ thể.
Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ?
2. Chức năng của hệ bạch huyết.
* Sự luân chuyển bạch huyết trong m?i phân hệ (l?n/ nh?):
* Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
Vai trò của hệ bạch huyết?
1. Phát biểu nào sau đây về đường đi của máu trong các vòng tuần hoàn là không đúng?
Tâm thất phải → ĐM phổi → Phổi → TM phổi → Tâm nhĩ trái.
Tâm thất phải → TM phổi → Phổi → ĐM phổi → Tâm nhĩ trái.
Tâm thất trái → ĐM chủ → Cơ quan → TM chủ → Tâm nhĩ phải
A, B và C.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
2. Chiều luân chuyển bạch huyết (BH) trong từng phân hệ diễn ra như thế nào?
Tĩnh mạch → Mạch BH → Mao mạch BH → Hạch BH → Mạch BH → Ống BH.
Mao mạch BH → Mạch BH → Hạch BH → Mạch BH → Ống BH → Tĩnh mạch.
Mạch BH → Hạch BH → Ống BH → Mạch BH → Mao mạch BH → Tĩnh mạch.
Động mạch → Mao mạch BH → Hạch BH → Mạch BH → Ống BH → Tĩnh mạch.
về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập SBT.
Chuẩn bị trước bài 17:
+ xem lại hình dạng và cấu tạo ngoài của tim (động vật thuộc lớp thú);
+ Xem lại và so sánh cấu tạo trong của từng loại mạch trong hệ mạch;
+ Đọc trước bài 17, chú ý tới chu kỳ co dãn của tim.

bài học kết thúc
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
cùng toàn thể các em học sinh
Em có biết?
Động mạch xơ vữa làm cho sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ và hình thành cục máu đông gây tắc mạch (đặc biệt nguy hiểm ở động mạch vành nuôi tim gây các cơn đau tim, ở động mạch não gây đột quỵ)...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)