Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

Chia sẻ bởi Ngô Thu | Ngày 01/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
Tiết 16. Bài 16:
Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
I. Tuần hoàn máu:
Quan sát H.16-1, hoạt động nhóm hoàn thành bảng sau:
T16-B16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
Tâm thất phải
Động mạch phổi
Mao
mạch
phổi
Tĩnh mạch
phổi
Tâm nhĩ trái
Từ TTP theo ĐMP đến 2 lá phổi, theo TMP về TNT
I. Tuần hoàn máu:
T16-B16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
6: TTT
7: ĐMC
8: Mao mạch phần trên
9: Mao mạch phần dưới
10: TMC trên
11: TMC dưới
12: TNP
Động mạch chủ trên
Động mạch chủ dưới
Máu từ TTP theo ĐMP đến 2 lá phổi, theo TMP về TNT
Máu từ TTT theo ĐMC đến các tế bào rồi theo TMC trên và TMC dưới rồi về TNP
I. Tuần hoàn máu:
T16-B16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
Máu từ TTP theo ĐMP đến 2 lá phổi, theo TMP về TNT
Máu từ TTT theo ĐMC đến các tế bào rồi theo TMC trên và TMC dưới rồi về TNP
Thải CO2 và khí độc trong cơ thể ra môi trường ngoài
Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các hoạt động sống của tế bào
Ngắn hơn vòng tuần hoàn lớn
Dài hơn vòng tuần hoàn nhỏ
I. Tuần hoàn máu:
T16-B16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
9
3
3
2
7
8
11
10
1
5
2
6
3b
4
6
3b

1. Tâm thất phải
2. Động mạch phổi
3. Mao mạch phổi
3b. Tĩnh mạch phổi
4. Tâm nhĩ trái
5. Tâm thất trái
6. Động mạch chủ
7. MM phần trên
8. MM phần dưới
9. TM chủ trên
10. TM chủ dưới
11. Tâm nhĩ phải
- Qua đó hãy nêu vai trò của tim, của hệ mạch và của hệ tuần hoàn máu?
- Tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch.
- Hệ mạch: dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ)
- Hệ tuần hoàn: Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.
I. Tuần hoàn máu:
T16-B16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
Máu từ TTP theo ĐMP đến 2 lá phổi, theo TMP về TNT
Máu từ TTT theo ĐMC đến các tế bào rồi theo TMC trên và TMC dưới rồi về TNP
Thải CO2 và khí độc trong cơ thể ra môi trường ngoài
Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các hoạt động sống của tế bào
Ngắn hơn vòng tuần hoàn lớn
Dài hơn vòng tuần hoàn nhỏ
II. Lưu thông bạch huyết:
Hoạt động nhóm
Quan sát hinh vẽ, hoàn thành bảng sau:
Sự luân chuyển bạch huyết:
Mao mạch bạch huyết mạch bạch huyết nhỏ hạch bạch huyết mạch bạch huyết lớn ống bạch huyết
tĩnh mạch máu.
Vai trò: Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải của cơ thể.
Vai trò: Thu bạch huyết ở nửa trên bên trái và nữa dưới của cơ thể.
I. Tuần hoàn máu:
T16-B16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
II. Lưu thông bạch huyết:
Sự luân chuyển bạch huyết:
Mao mạch bạch huyết mạch bạch huyết nhỏ hạch bạch huyết mạch bạch huyết lớn ống bạch huyết
tĩnh mạch máu.
Vai trò: Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải của cơ thể.
Vai trò: Thu bạch huyết ở nửa trên bên trái và nữa dưới của cơ thể
I. Tuần hoàn máu:
T16-B16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
Vậy: Hệ bạch huyết và hệ tuần hoàn có vai trò gì?
- Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
- Hoàn thành tranh câm về sơ đồ vận chuyển máu trong 2 vòng tuần hoàn
12
4
3
2
5
6
8
3, 11
7
1
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
1. Hệ tuàn hoàn gồm:
A. Động mạch, tĩnh mạch và tim.
B. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch.
C. Tim và hệ mạch.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
2. Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là do:
A. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch.
B. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể.
C. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng.
D. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
3. Tại sao máu từ phổi về tim đỏ tươi, máu từ các tế bào về tim đỏ thẩm?
A. Máu từ phổi về tim mang nhiều CO2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều O2.
B. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2.
C. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim không có CO2.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
4. Chức năng của tuần hoàn máu là gì?
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng và O2 đến tế bào.
B. Vận chuyển chất thải và CO2 đến cơ quan bài tiết.
C. Vận chuyển O2 về phổi và khí CO2 từ phổi về tim.
D. Vận chuyển chất dinh dưỡng và O2 đến tế bào đồng thời vận chuyển chất thải và CO2 đến cơ quan bài tiết.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)