Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Chia sẻ bởi Dương Thị Lương |
Ngày 01/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đông máu là gì? Tiểu cầu đã bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào?
2. Ở người có mấy nhóm máu? Viết sơ đồ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu?
Tiết 17 : Bài 16
Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
9
3
3
2
7
8
11
10
1
5
2
6
3b
4
6
3b
1. Tâm thất phải
2. Động mạch phổi
3. Mao mạch phổi
3b. Tĩnh mạch phổi
4. Tâm nhĩ trái
5. Tâm thất trái
6. Động mạch chủ
7. MM phần trên
8. MM phần dưới
9. TM chủ trên
10. TM chủ dưới
11. Tâm nhĩ phải
Mao mạch phần trên cơ thể
Mao mạch phần dưới cơ thể
Tâm thất phải
Tâm nhĩ phải
Tâm nhĩ trái
Tâm thất trái
Mao mạch phổi
Mao mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Động mạch phổi
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Tĩnh mạch chủ dưới
Tĩnh mạch chủ trên
Tâm thất phải
Động mạch phổi
Mao
mạch
phổi
Tĩnh mạch
phổi
Tâm nhĩ trái
Tiết 17 BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
I. Tuần hoàn máu.
6: TTT
7: ĐMC
8: Mao mạch phần trên
9: Mao mạch phần dưới
10: TMC trên
11: TMC dưới
12: TNP
Động mạch chủ trên
Động mạch chủ dưới
Tiết 17 BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
I. Tuần hoàn máu.
Tiết 17 BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
I. Tuần hoàn máu.
Tiết 17 BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
I. Tuần hoàn máu.
- Qua đó hãy nêu vai trò của tim, của hệ mạch và các vòng tuần hoàn máu?
- Tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch.
- Hệ mạch: dẫn máu từ tim tới các tế bào và từ các tế bào trở về tim.
- Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi trao đổi khí
I. Tuần hoàn máu:
Máu từ TTP theo ĐMP đến 2 lá phổi, theo TMP về TNT
Máu từ TTT theo ĐMC đến các tế bào rồi theo TMC trên và TMC dưới rồi về TNP
Thải CO2 và khí độc trong cơ thể ra môi trường ngoài
Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các hoạt động sống của tế bào
Ngắn hơn vòng tuần hoàn lớn
Dài hơn vòng tuần hoàn nhỏ
Tiết 17 BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
- Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào để thực hiện trao đổi chất
Tiết 17: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
I. Tuần hoàn máu
II. Lưu thông bạch huyết
Quan sát hinh vẽ, thảo luận
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tiết 17: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
-Hệ bạch huyết bao gồm những phân hệ nào? Thành phần cấu tạo của mỗi phân hệ.
- Mô tả đường đi của bạch huyết trong mỗi phân hệ
- Hệ bạch huyết và hệ tuần hoàn có vai trò gì?
Tiết 17: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
I. Tuần hoàn máu
II. Lưu thông bạch huyết
- Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ
- Mỗi phân hệ gồm: mao mạch bach huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, ống bạch huyết và tĩnh mạch
- Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
I. Tuần hoàn máu
Thành phần cấu
Chức năng
- Hệ tuần hoàn: Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể
II. Lưu thông bạch huyết:
Thành phần cấu
Mao mạch bạch huyết
Mạch bạch huyết,
Hạch bạch huyết
Ống bạch huyết
Chức năng
thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
1. Hệ tuàn hoàn gồm:
A. Động mạch, tĩnh mạch và tim.
B. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch.
C. Tim và hệ mạch.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
2. Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là do:
A. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch.
B. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể.
C. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng.
D. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
3. Tại sao máu từ phổi về tim đỏ tươi, máu từ các tế bào về tim đỏ thẩm?
A. Máu từ phổi về tim mang nhiều CO2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều O2.
B. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2.
C. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim không có CO2.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
4. Chức năng của tuần hoàn máu là gì?
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng và O2 đến tế bào.
B. Vận chuyển chất thải và CO2 đến cơ quan bài tiết.
C. Vận chuyển O2 về phổi và khí CO2 từ phổi về tim.
D. Vận chuyển chất dinh dưỡng và O2 đến tế bào đồng thời vận chuyển chất thải và CO2 đến cơ quan bài tiết.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Câu 6 Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là:
A. Hạch bạch huyết B.Mao mạch bạch huyết.
C. Tim. D. Tâm thất trái.
Câu 5 Máu đi nuôi cơ thể xuất phát từ ngăn nào
của tim?
A. Tâm nhĩ trái B. Tâm nhĩ phải.
C. Tâm thất trái. D. Tâm thất phải.
►
►
Hướng dẫn HS tự học: Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK. Đọc mục “ Em có biết” và trả lời câu hỏi
? Tác hại của xơ vỡ động mạch. (Tiểu cầu dễ vỡ do va chậm với các vết xơ -> cục máu đông -> tắt mạch -> đau tim, xuất huyết não).
? Phải làm gì để phòng ngừa xơ vỡ động mạch. (vận động cơ bắp, ăn nhiều thực vật, hạn chế các thức ăn làm tăng lượng colesteron trong máu).
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị bài “ Tim và mạch máu”.Kẻ bảng 17.1 vào phiếu học tập.
+ Trình bày cấu tạo ngoài của tim? Tim có mấy ngăn? (Màng tim bao bọc bên ngoài tim, các mạch máu bao quanh tim, có lớp dịch. Tâm thất lớn phần đỉnh tim. Tim có 4 ngăn
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
1.Kiến thức
-Học bài và nắm vững:
+ Cấu tạo và vai trò của hệ tuần hoàn đối với cơ thể .
+ Cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết đối với cơ thể.
2.Bài tập
- Học bài.
- Hoàn thành các bài tập 1,2,3/sgk tr53
Đọc phần : Em có biết?
3.Chuẩn bị bài sau
- Xem trước nội dung bài 17: Tim và mạch máu .
Vẽ hình 17-1: “Hình dạng mặt ngoài, phía trước của tim” vào vở .
Kẻ bảng 17-1: “Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim” vào vở.
Cảm ơn các thầy cô và các em đã về dự giờ
Đông máu là gì? Tiểu cầu đã bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào?
2. Ở người có mấy nhóm máu? Viết sơ đồ mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu?
Tiết 17 : Bài 16
Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
9
3
3
2
7
8
11
10
1
5
2
6
3b
4
6
3b
1. Tâm thất phải
2. Động mạch phổi
3. Mao mạch phổi
3b. Tĩnh mạch phổi
4. Tâm nhĩ trái
5. Tâm thất trái
6. Động mạch chủ
7. MM phần trên
8. MM phần dưới
9. TM chủ trên
10. TM chủ dưới
11. Tâm nhĩ phải
Mao mạch phần trên cơ thể
Mao mạch phần dưới cơ thể
Tâm thất phải
Tâm nhĩ phải
Tâm nhĩ trái
Tâm thất trái
Mao mạch phổi
Mao mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Động mạch phổi
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Tĩnh mạch chủ dưới
Tĩnh mạch chủ trên
Tâm thất phải
Động mạch phổi
Mao
mạch
phổi
Tĩnh mạch
phổi
Tâm nhĩ trái
Tiết 17 BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
I. Tuần hoàn máu.
6: TTT
7: ĐMC
8: Mao mạch phần trên
9: Mao mạch phần dưới
10: TMC trên
11: TMC dưới
12: TNP
Động mạch chủ trên
Động mạch chủ dưới
Tiết 17 BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
I. Tuần hoàn máu.
Tiết 17 BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
I. Tuần hoàn máu.
Tiết 17 BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
I. Tuần hoàn máu.
- Qua đó hãy nêu vai trò của tim, của hệ mạch và các vòng tuần hoàn máu?
- Tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch.
- Hệ mạch: dẫn máu từ tim tới các tế bào và từ các tế bào trở về tim.
- Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi trao đổi khí
I. Tuần hoàn máu:
Máu từ TTP theo ĐMP đến 2 lá phổi, theo TMP về TNT
Máu từ TTT theo ĐMC đến các tế bào rồi theo TMC trên và TMC dưới rồi về TNP
Thải CO2 và khí độc trong cơ thể ra môi trường ngoài
Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các hoạt động sống của tế bào
Ngắn hơn vòng tuần hoàn lớn
Dài hơn vòng tuần hoàn nhỏ
Tiết 17 BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
- Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào để thực hiện trao đổi chất
Tiết 17: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
I. Tuần hoàn máu
II. Lưu thông bạch huyết
Quan sát hinh vẽ, thảo luận
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Tiết 17: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
-Hệ bạch huyết bao gồm những phân hệ nào? Thành phần cấu tạo của mỗi phân hệ.
- Mô tả đường đi của bạch huyết trong mỗi phân hệ
- Hệ bạch huyết và hệ tuần hoàn có vai trò gì?
Tiết 17: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
I. Tuần hoàn máu
II. Lưu thông bạch huyết
- Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ
- Mỗi phân hệ gồm: mao mạch bach huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, ống bạch huyết và tĩnh mạch
- Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
I. Tuần hoàn máu
Thành phần cấu
Chức năng
- Hệ tuần hoàn: Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể
II. Lưu thông bạch huyết:
Thành phần cấu
Mao mạch bạch huyết
Mạch bạch huyết,
Hạch bạch huyết
Ống bạch huyết
Chức năng
thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
1. Hệ tuàn hoàn gồm:
A. Động mạch, tĩnh mạch và tim.
B. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch.
C. Tim và hệ mạch.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
2. Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là do:
A. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch.
B. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể.
C. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng.
D. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
3. Tại sao máu từ phổi về tim đỏ tươi, máu từ các tế bào về tim đỏ thẩm?
A. Máu từ phổi về tim mang nhiều CO2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều O2.
B. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2.
C. Máu từ phổi về tim mang nhiều O2, máu từ các tế bào về tim không có CO2.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
4. Chức năng của tuần hoàn máu là gì?
A. Vận chuyển chất dinh dưỡng và O2 đến tế bào.
B. Vận chuyển chất thải và CO2 đến cơ quan bài tiết.
C. Vận chuyển O2 về phổi và khí CO2 từ phổi về tim.
D. Vận chuyển chất dinh dưỡng và O2 đến tế bào đồng thời vận chuyển chất thải và CO2 đến cơ quan bài tiết.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Câu 6 Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là:
A. Hạch bạch huyết B.Mao mạch bạch huyết.
C. Tim. D. Tâm thất trái.
Câu 5 Máu đi nuôi cơ thể xuất phát từ ngăn nào
của tim?
A. Tâm nhĩ trái B. Tâm nhĩ phải.
C. Tâm thất trái. D. Tâm thất phải.
►
►
Hướng dẫn HS tự học: Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK. Đọc mục “ Em có biết” và trả lời câu hỏi
? Tác hại của xơ vỡ động mạch. (Tiểu cầu dễ vỡ do va chậm với các vết xơ -> cục máu đông -> tắt mạch -> đau tim, xuất huyết não).
? Phải làm gì để phòng ngừa xơ vỡ động mạch. (vận động cơ bắp, ăn nhiều thực vật, hạn chế các thức ăn làm tăng lượng colesteron trong máu).
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị bài “ Tim và mạch máu”.Kẻ bảng 17.1 vào phiếu học tập.
+ Trình bày cấu tạo ngoài của tim? Tim có mấy ngăn? (Màng tim bao bọc bên ngoài tim, các mạch máu bao quanh tim, có lớp dịch. Tâm thất lớn phần đỉnh tim. Tim có 4 ngăn
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
1.Kiến thức
-Học bài và nắm vững:
+ Cấu tạo và vai trò của hệ tuần hoàn đối với cơ thể .
+ Cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết đối với cơ thể.
2.Bài tập
- Học bài.
- Hoàn thành các bài tập 1,2,3/sgk tr53
Đọc phần : Em có biết?
3.Chuẩn bị bài sau
- Xem trước nội dung bài 17: Tim và mạch máu .
Vẽ hình 17-1: “Hình dạng mặt ngoài, phía trước của tim” vào vở .
Kẻ bảng 17-1: “Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim” vào vở.
Cảm ơn các thầy cô và các em đã về dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)