Bài 16. Tổng kết chương 2: Âm học
Chia sẻ bởi Nguyễn Hương Thùy |
Ngày 22/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tổng kết chương 2: Âm học thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
I. Tự kiểm tra:
Viết đầy đủ các câu sau đây:
a. Các nguồn phát âm đều . . . . . .
b. Số dao động trong 1 giây gọi là . . . . . . . .
Đơn vị tần số là . . . . . . .
c. Độ to của âm đo bằng đơn vị . . . . . . . (dB)
d. Vận tốc truyền âm trong không khí là……
e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là . . . . . . . . . dB
dao động
tần số
Hec (Hz)
deciben
340m/s
70
2. Viết đầy đủ các câu sau đây:
tần số, lớn, bổng
b. tần số, nhỏ, trầm
c. dao động, biên độ lớn, to
d. dao động, biên độ nhỏ, nhỏ
Tần số dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng bổng.
Tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.
Dao động của nguồn âm có biên độ lớn thì âm phát ra to
Dao động của nguồn âm có biên độ nhỏ thì âm phát ra nhỏ
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
I. Tự kiểm tra:
3. Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây:
a. Chân không.
b. Không khí.
c. Chất rắn.
d. Chất lỏng
TL: Âm có thể truyền qua các môi trường: không khí, chất rắn, chất lỏng.
4. Âm phản xạ là gì?:
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
5.Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúngTiếng vang là:
a) Âm phản xạ.
b) Âm phản xạ đến cùng lúc với âm phát ra.
c) Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai.
d)Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
d) Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
6. Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau đây:
a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật ………..
và có bề mặt ………….
b. Các vật phản xạ âm kém là các vật ……….. và có bề mặt ………….
Mềm cứng nhẵn gồghề
cứng
nhẵn
mềm
gồ ghề
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
I. Tự kiểm tra:
7. Trường hợp nào sau đây gây ô nhiễm tiếng ồn:
a) Tiếng còi xe cứu hỏa (hay tiếng kẻng báo cháy).
b) Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.
c) Tiếng ồn của trẻ làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người.
d) Hát karaôkê to lúc nữa đêm.
b) Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.
d) Hát karaôkê to lúc nữa đêm.
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
II. Vận dụng:
1. Hãy chỉ ra bộ phận nào dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: đàn ghi ta, kèn lá, sáo, trống.
- Đàn ghi ta: Dây đàn
- Kèn lá: Phần lá chuối bị bẹp
- Trống: Mặt trống
- Sáo: Cột khí trong sáo
2. Hãy đánh dấu vào câu đúng:
a) Âm truyền nhanh hơn ánh sáng
b) Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp.
c) Âm không thể truyền qua chân không.
d) Âm không thể truyền qua nước.
c) Âm không thể truyền qua chân không.
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
4. Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không, có thể “trò chuyện” với nhau bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giải thích âm đã truyền tới tai hai người đó như thế nào?
II. Vận dụng:
3. a) Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ?
b) Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra âm cao và âm thấp?
TL: Tần số dao động của sợi dây đàn lớn thì phát ra âm cao,
Tần số dao động của sợi dây đàn nhỏ thì phát ra âm thấp.
TL: Biên độ dao động của sợi dây đàn lớn thì phát ra tiếng to,
Biên độ dao động của sợi dây đàn nhỏ thì phát ra tiếng nhỏ.
TL:Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí, đến hai cái mũ rồi lại qua không khí đến tai người kia
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
6. Khi nào tai ta nghe được âm?
a. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ.
b. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
c. Âm phát ra đến tai còn âm phản xạ đi nơi khác.
d. Cả ba trường hợp trên.
5. Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người khác đang theo sát?
II. Vận dụng:
TL: Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vọng của chân mình phát ra khi phản xạ từ hai bên tường ngõ.
Ban ngày, tiếng vọng bị tiếng ồn do người qua lại át đi nên ta chỉ nghe thấy tiếng chân
a. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ.
7. Giả sử một bệnh viện nằm bên cạnh quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Hãy đề ra các biện pháp chống tiếng ồn cho bệnh viện này.
Treo biển báo cấm bóp còi
Xây tường rào cách âm giữa đường cao tốc và bệnh viện.
Trồng cây xanh quanh bệnh viện để phát tán bớt âm thanh
III. Trò chơi ô chữ:
2. Âm có tần số lớn hơn 20000Hz.
3. Số dao động trong 1 giây.
4. Hiện tượng âm dội lại khi gặp mặt chắn.
1. Môi trường không truyền âm.
5. Đặc điểm của nguồn âm.
6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm
phát ra và âm phản xạ.
7. Âm có tần số nhỏ hơn 20Hz.
Từ hàng dọc là gì?
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
ÂM THANH
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
II. Vận dụng:
III. Trò chơi ô chữ:
Bài tập:
Hãy ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
II. Vận dụng:
III. Trò chơi ô chữ:
* Công việc về nhà
- Ôn tập toàn bộ chương I và chương II tiết sau kiểm tra học kỳ I
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
I. Tự kiểm tra:
Viết đầy đủ các câu sau đây:
a. Các nguồn phát âm đều . . . . . .
b. Số dao động trong 1 giây gọi là . . . . . . . .
Đơn vị tần số là . . . . . . .
c. Độ to của âm đo bằng đơn vị . . . . . . . (dB)
d. Vận tốc truyền âm trong không khí là……
e. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là . . . . . . . . . dB
dao động
tần số
Hec (Hz)
deciben
340m/s
70
2. Viết đầy đủ các câu sau đây:
tần số, lớn, bổng
b. tần số, nhỏ, trầm
c. dao động, biên độ lớn, to
d. dao động, biên độ nhỏ, nhỏ
Tần số dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng bổng.
Tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.
Dao động của nguồn âm có biên độ lớn thì âm phát ra to
Dao động của nguồn âm có biên độ nhỏ thì âm phát ra nhỏ
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
I. Tự kiểm tra:
3. Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây:
a. Chân không.
b. Không khí.
c. Chất rắn.
d. Chất lỏng
TL: Âm có thể truyền qua các môi trường: không khí, chất rắn, chất lỏng.
4. Âm phản xạ là gì?:
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
5.Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúngTiếng vang là:
a) Âm phản xạ.
b) Âm phản xạ đến cùng lúc với âm phát ra.
c) Âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai.
d)Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
d) Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
6. Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau đây:
a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật ………..
và có bề mặt ………….
b. Các vật phản xạ âm kém là các vật ……….. và có bề mặt ………….
Mềm cứng nhẵn gồghề
cứng
nhẵn
mềm
gồ ghề
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
I. Tự kiểm tra:
7. Trường hợp nào sau đây gây ô nhiễm tiếng ồn:
a) Tiếng còi xe cứu hỏa (hay tiếng kẻng báo cháy).
b) Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.
c) Tiếng ồn của trẻ làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người.
d) Hát karaôkê to lúc nữa đêm.
b) Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá.
d) Hát karaôkê to lúc nữa đêm.
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
II. Vận dụng:
1. Hãy chỉ ra bộ phận nào dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: đàn ghi ta, kèn lá, sáo, trống.
- Đàn ghi ta: Dây đàn
- Kèn lá: Phần lá chuối bị bẹp
- Trống: Mặt trống
- Sáo: Cột khí trong sáo
2. Hãy đánh dấu vào câu đúng:
a) Âm truyền nhanh hơn ánh sáng
b) Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp.
c) Âm không thể truyền qua chân không.
d) Âm không thể truyền qua nước.
c) Âm không thể truyền qua chân không.
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
4. Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không, có thể “trò chuyện” với nhau bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giải thích âm đã truyền tới tai hai người đó như thế nào?
II. Vận dụng:
3. a) Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ?
b) Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra âm cao và âm thấp?
TL: Tần số dao động của sợi dây đàn lớn thì phát ra âm cao,
Tần số dao động của sợi dây đàn nhỏ thì phát ra âm thấp.
TL: Biên độ dao động của sợi dây đàn lớn thì phát ra tiếng to,
Biên độ dao động của sợi dây đàn nhỏ thì phát ra tiếng nhỏ.
TL:Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí, đến hai cái mũ rồi lại qua không khí đến tai người kia
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
6. Khi nào tai ta nghe được âm?
a. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ.
b. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
c. Âm phát ra đến tai còn âm phản xạ đi nơi khác.
d. Cả ba trường hợp trên.
5. Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người khác đang theo sát?
II. Vận dụng:
TL: Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vọng của chân mình phát ra khi phản xạ từ hai bên tường ngõ.
Ban ngày, tiếng vọng bị tiếng ồn do người qua lại át đi nên ta chỉ nghe thấy tiếng chân
a. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ.
7. Giả sử một bệnh viện nằm bên cạnh quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Hãy đề ra các biện pháp chống tiếng ồn cho bệnh viện này.
Treo biển báo cấm bóp còi
Xây tường rào cách âm giữa đường cao tốc và bệnh viện.
Trồng cây xanh quanh bệnh viện để phát tán bớt âm thanh
III. Trò chơi ô chữ:
2. Âm có tần số lớn hơn 20000Hz.
3. Số dao động trong 1 giây.
4. Hiện tượng âm dội lại khi gặp mặt chắn.
1. Môi trường không truyền âm.
5. Đặc điểm của nguồn âm.
6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm
phát ra và âm phản xạ.
7. Âm có tần số nhỏ hơn 20Hz.
Từ hàng dọc là gì?
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
ÂM THANH
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
II. Vận dụng:
III. Trò chơi ô chữ:
Bài tập:
Hãy ghép các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
Tiết 17: Tổng kết chương 2: ÂM HỌC
I. Ôn tập:
1. Nguồn âm
Nguồn âm
Dao động
Nhanh
(chậm)
Mạnh
(yếu)
Tần số lớn
( Nhỏ)
Biên độ lớn
( Nhỏ)
Âm cao
(thấp)
Âm to
(nhỏ)
2.Môi trường truyền âm
- Môi trường vật chất: Rắn,lỏng,khí truyền được âm
- Môi trường chân không không truyền được âm
- v rắn > v lỏng > v khí
3. Phản xạ âm- Tiếng vang
- Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn
- Có tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ kém):vật cứng, bề mặt nhẵn
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ tốt):vật mềm, bề mặt gồ ghề
4. Chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tiếng ồn ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người
Biện pháp
Tác động vào nguồn âm
Phân tán âm trên đường truyền
Ngăn không cho âm truyền đến tai
II. Vận dụng:
III. Trò chơi ô chữ:
* Công việc về nhà
- Ôn tập toàn bộ chương I và chương II tiết sau kiểm tra học kỳ I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hương Thùy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)