Bài 16. Tổng kết chương 2: Âm học
Chia sẻ bởi Phạm Quốc Lũy |
Ngày 22/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tổng kết chương 2: Âm học thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
1. Viết đầy đủ các câu sau đây:
a. Các nguồn phát âm đều . . . . . . . . . . . . . .
b. Số dao động trong 1 giây gọi là . . . . . . . . Đơn vị tần số là . . . . . . .
dao động
tần số
Hec (Hz)
c. Độ to của âm đo bằng đơn vị . . . . . . . . . . . . . . (dB)
đêxiben
d. Vận tốc truyền âm trong không khí là . . . . . . . . . . . . . .
340m/s
Tiết: 16
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
2. Đặt câu với các cụm từ sau:
a. tần số, lớn, bổng;
b. tần số, nhỏ, trầm;
c. dao động, biên độ lớn, to;
d. dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.
Tần số dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng bổng.
Tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.
Dao động của nguồn âm có biên độ lớn thì âm phát ra to.
Dao động của nguồn âm có biên độ nhỏ thì âm phát ra nhỏ.
I. Tự kiểm tra:
3. Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây:
Không khí;
Chân không;
Chất rắn;
Chất lỏng.
Âm có thể truyền qua các môi trường: không khí, chất rắn, chất lỏng.
4. Âm phản xạ là gì?:
Âm phản xạ là âm mà trên đường truyền đi nó gặp vật cản và dội ngược lại.
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
5. Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là:
A. âm phản xạ.
B. âm phản xạ đến cùng một lúc với âm phát ra.
C. âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai.
D. âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
6. Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau đây:
mềm cứng nhẵn gồ ghề
a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật ……….. và có bề mặt ………….
b. Các vật phản xạ âm kém là các vật ……….. và có bề mặt ………….
cứng
nhẵn
mềm
gồ ghề
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
Bông, vải xốp, gạch, gỗ . . .
8. Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt.
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
II. Vận dụng:
1. Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: đàn ghi ta, kèn lá, sáo, trống.
Đàn ghi ta: vật dao động phát ra âm là dây đàn.
Kèn lá: vật dao động phát ra âm là phần lá bị thổi.
Sáo: vật dao động phát ra âm là cột không khí trong ống sáo.
Trống: vật dao động phát ra âm là mặt trống.
2. Hãy đánh dấu vào câu đúng:
A. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng
B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp.
C. Âm không thể truyền qua chân không.
D. Âm không thể truyền qua nước.
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
II. Vận dụng:
3. a) Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ?
Biên độ dao động của sợi dây đàn lớn thì phát ra tiếng to, biên độ dao động của sợi dây đàn nhỏ thì phát ra tiếng nhỏ.
b) Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra âm cao và âm thấp?
Tần số dao động của sợi dây đàn lớn thì phát ra âm cao, tần số dao động của sợi dây đàn nhỏ thì phát ra âm thấp.
4. Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không, có thể “trò chuyện” với nhau bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giải thích âm đã truyền tới tai hai người đó như thế nào?
Tiếng nói truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
II. Vận dụng:
5. Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát?
Người này nghe được hai âm thanh:
Tiếng bước chân của người này (âm trực tiếp)
Tiếng vang của bước chân phản xạ trên hai bức tường sau 1/15 giây (âm phản xạ)
6. Khi nào thì tai có thể nghe được âm to nhất?
A. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ.
B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai.
D. Cả ba trường hợp trên.
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
II. Vận dụng:
III. Trò chơi ô chữ:
TIẾT: 16 ÔN TẬP
NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý
1. Các vật phát ra âm đều dao động.
2. Âm càng bổng ( cao ) khi tần số dao động càng lớn.
Âm càng trầm ( thấp ) khi tần số dao động càng nhỏ.
3. Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động.
Đơn vị đo độ to của âm là đêxiben ( dB ).
4. Âm truyền qua môi trường chất rắn, lỏng, khí.
Âm không truyền qua môi trường chân không.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi ra giấy nội dung ghi nhớ từ tiết 1- 15 và học thuộc.
Chú ý nội dung ôn tập chương I, II.
Xem lại bài tập:
+ Gương phẳng:
a) Vẽ tia tới, vẽ tiếp tia phản xạ.
b) Tính góc tới, góc phản xạ.
+ Tính v = từ đó suy ra tính s = v . t , t =
I. Tự kiểm tra:
1. Viết đầy đủ các câu sau đây:
a. Các nguồn phát âm đều . . . . . . . . . . . . . .
b. Số dao động trong 1 giây gọi là . . . . . . . . Đơn vị tần số là . . . . . . .
dao động
tần số
Hec (Hz)
c. Độ to của âm đo bằng đơn vị . . . . . . . . . . . . . . (dB)
đêxiben
d. Vận tốc truyền âm trong không khí là . . . . . . . . . . . . . .
340m/s
Tiết: 16
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
2. Đặt câu với các cụm từ sau:
a. tần số, lớn, bổng;
b. tần số, nhỏ, trầm;
c. dao động, biên độ lớn, to;
d. dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.
Tần số dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng bổng.
Tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.
Dao động của nguồn âm có biên độ lớn thì âm phát ra to.
Dao động của nguồn âm có biên độ nhỏ thì âm phát ra nhỏ.
I. Tự kiểm tra:
3. Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây:
Không khí;
Chân không;
Chất rắn;
Chất lỏng.
Âm có thể truyền qua các môi trường: không khí, chất rắn, chất lỏng.
4. Âm phản xạ là gì?:
Âm phản xạ là âm mà trên đường truyền đi nó gặp vật cản và dội ngược lại.
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
5. Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. Tiếng vang là:
A. âm phản xạ.
B. âm phản xạ đến cùng một lúc với âm phát ra.
C. âm phản xạ truyền đi mọi hướng, không nhất thiết phải truyền đến tai.
D. âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
6. Hãy chọn từ thích hợp trong khung điền vào các câu sau đây:
mềm cứng nhẵn gồ ghề
a. Các vật phản xạ âm tốt là các vật ……….. và có bề mặt ………….
b. Các vật phản xạ âm kém là các vật ……….. và có bề mặt ………….
cứng
nhẵn
mềm
gồ ghề
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
Bông, vải xốp, gạch, gỗ . . .
8. Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt.
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
II. Vận dụng:
1. Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát ra âm trong những nhạc cụ sau: đàn ghi ta, kèn lá, sáo, trống.
Đàn ghi ta: vật dao động phát ra âm là dây đàn.
Kèn lá: vật dao động phát ra âm là phần lá bị thổi.
Sáo: vật dao động phát ra âm là cột không khí trong ống sáo.
Trống: vật dao động phát ra âm là mặt trống.
2. Hãy đánh dấu vào câu đúng:
A. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng
B. Có thể nghe được tiếng sấm trước khi nhìn thấy chớp.
C. Âm không thể truyền qua chân không.
D. Âm không thể truyền qua nước.
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
II. Vận dụng:
3. a) Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra tiếng to và tiếng nhỏ?
Biên độ dao động của sợi dây đàn lớn thì phát ra tiếng to, biên độ dao động của sợi dây đàn nhỏ thì phát ra tiếng nhỏ.
b) Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra âm cao và âm thấp?
Tần số dao động của sợi dây đàn lớn thì phát ra âm cao, tần số dao động của sợi dây đàn nhỏ thì phát ra âm thấp.
4. Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không, có thể “trò chuyện” với nhau bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Hãy giải thích âm đã truyền tới tai hai người đó như thế nào?
Tiếng nói truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
II. Vận dụng:
5. Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa hai bên tường cao, ngoài tiếng chân ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát?
Người này nghe được hai âm thanh:
Tiếng bước chân của người này (âm trực tiếp)
Tiếng vang của bước chân phản xạ trên hai bức tường sau 1/15 giây (âm phản xạ)
6. Khi nào thì tai có thể nghe được âm to nhất?
A. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ.
B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai.
D. Cả ba trường hợp trên.
TIẾT: 16 ÔN TẬP
I. Tự kiểm tra:
II. Vận dụng:
III. Trò chơi ô chữ:
TIẾT: 16 ÔN TẬP
NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý
1. Các vật phát ra âm đều dao động.
2. Âm càng bổng ( cao ) khi tần số dao động càng lớn.
Âm càng trầm ( thấp ) khi tần số dao động càng nhỏ.
3. Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động.
Đơn vị đo độ to của âm là đêxiben ( dB ).
4. Âm truyền qua môi trường chất rắn, lỏng, khí.
Âm không truyền qua môi trường chân không.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi ra giấy nội dung ghi nhớ từ tiết 1- 15 và học thuộc.
Chú ý nội dung ôn tập chương I, II.
Xem lại bài tập:
+ Gương phẳng:
a) Vẽ tia tới, vẽ tiếp tia phản xạ.
b) Tính góc tới, góc phản xạ.
+ Tính v = từ đó suy ra tính s = v . t , t =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quốc Lũy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)