Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Tùng |
Ngày 30/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài tập 1: Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại ( nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm) , biết khối lượng riêng ( g/cm3) tương ứng là: DAl=2,7; DK=0,86; DCu=8,94
Bài tập 2: Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để:
a. Làm vật dụng gia đình
b. Sản xuất dụng cụ, máy móc.
Bài 4:
a. VAl = m/d=27/2,7=10 ( cm3)
b. VK = 39/0,86 (cm3)
c. VCu=64/8,94 (cm3)
Bài 5:
Sắt, nhôm, đồng
Sắt, nhôm, niken
Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới hơn 80% trong tổng số các nguyên tố hóa học và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Để sử dụng kim loại một cách có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hóa học chung nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài:
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với Oxi
PTHH:
3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r)
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với Oxi tạo thành các oxít Al2O3, ZnO, CuO …
PTHH:
t0
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 và ở chương I lớp 9. Em hãy cho biết kim loại có những những tính chất hóa học chung nào ?
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với Oxi
PTHH:
3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r)
( oxít sắt từ )
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với Oxi tạo thành các oxít Al2O3, ZnO, CuO …
PTHH:
t0
Em hãy nêu một số phản ứng khác về kim loại tác dụng với Oxi mà em biết ?
- 3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r)
3
4
Al(r) + O2(K) Al2O3(r)
- Zn(r) + O2(K) ZnO(r)
2
t0
2
2
t0
t0
Kết luận:
Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt … ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxít ( thường là oxít bazơ )
Từ các PTHH trên em có kết luận gì về kim loại tác dụng với Oxi ?
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm: Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo. Quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH
Natriclorua
Clo
Natri
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy
trong khí clo tạo thành khói trắng
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm: sgk
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng
PTHH
Na(r) + Cl2(k) NaCl(r)
t0
2
2
Ở nhiệt độ cao, đồng, magiê, sắt … phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối CuS, MgS, FeS…
PTHH
- Cu(r) + S(r) CuS(r)
- Mg(r) + S(r) MgS(r)
- 2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Qua các PTHH trên em kết luận gì về kim loại tác dụng với phi kim khác ?
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít.
Nhắc lại hiện tượng kẽm, sắt tác dụng với dung dịch axít ( H2SO4 loãng, HCl loãng …) ?
Hiện tượng: Kim loại bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.
PTHH
Zn(r) + HCl(dd) ZnCl2(dd)+ H2(k)
2
Em kết luận gì về kim loại tác dụng với dung dịch axit loãng ?
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axít (H2SO4loãng, HCl loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô
Chú ý:
Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không giải phóng khí hiđrô.
Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđrô.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Thí nghiệm 1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Thí nghiệm 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
Hiện tượng:
Hiện tượng: Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh.
Nhận xét: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch AgNO3
PTHH
Cu(r) + AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd)+ Ag(r)
Ta nói: đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.
2
2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hiện tượng:
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfát nhạt dần, kẽm tan dần.
Nhận xét:
Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4
PTHH:
Zn(r) + CuSO4(dd) ZnSO4(dd) + Cu(r)
Ta nói: Kẽm họat động hóa học mạnh hơn đồng.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Mg + Cu(NO3)2
Al + CuSO4
Zn + AgNO3
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu
Zn + AgNO3 Zn(NO3)2 + Ag
2
3
3
2
2
- Em nhận xét như thế nào về khả năng hoạt động hóa học của các kim loại trên?
- Ta nói: Mg, Al, Zn họat động hóa học mạnh hơn Cu, Ag
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu
Zn + AgNO3 Zn(NO3)2 + Ag
Từ các PTHH trên các em rút ra kết luận gì về tác dụng của kim loại với dung dịch muối ?
2
2
2
2
3
2
3
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Tính chất hóa học chung của kim loại
Tác dụng với phi kim
+ Với oxi tạo ra oxít bazơ
+ Tác dụng với phi kim khác tạo ra muối
Tác dụng với dung dịch axit loãng ( HCl, H2SO4 ) tạo ra muối và giải phóng H2
Tác dụng với dung dịch muối tạo ra muối mới và kim loại mới.
Bài tập: Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có hiện tượng nào xảy ra:
a Không có hiện tượng gì xảy ra
b Đồng được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi
c Sắt bị hòa tan một phần và đồng được giải phóng
d Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan
Chúc mừng bạn đã chọn câu trả lời đúng
Rất tiếc bạn đã chọn sai
Trở về
Các em đã làm thí nghiệm nào của kim loại tác dụng với Oxi ?
Nêu hiện tượng của thí nghiệm sắt tác dụng với Oxi và viết PTHH ?
- Học bài giảng và soạn bài dãy hoạt động hoá học.
- BTVN: bài 1,2,3,4,5,6,7 sgk
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Bài tập 2: Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để:
a. Làm vật dụng gia đình
b. Sản xuất dụng cụ, máy móc.
Bài 4:
a. VAl = m/d=27/2,7=10 ( cm3)
b. VK = 39/0,86 (cm3)
c. VCu=64/8,94 (cm3)
Bài 5:
Sắt, nhôm, đồng
Sắt, nhôm, niken
Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới hơn 80% trong tổng số các nguyên tố hóa học và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Để sử dụng kim loại một cách có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hóa học chung nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài:
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với Oxi
PTHH:
3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r)
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với Oxi tạo thành các oxít Al2O3, ZnO, CuO …
PTHH:
t0
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 và ở chương I lớp 9. Em hãy cho biết kim loại có những những tính chất hóa học chung nào ?
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với Oxi
PTHH:
3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r)
( oxít sắt từ )
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với Oxi tạo thành các oxít Al2O3, ZnO, CuO …
PTHH:
t0
Em hãy nêu một số phản ứng khác về kim loại tác dụng với Oxi mà em biết ?
- 3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r)
3
4
Al(r) + O2(K) Al2O3(r)
- Zn(r) + O2(K) ZnO(r)
2
t0
2
2
t0
t0
Kết luận:
Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt … ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxít ( thường là oxít bazơ )
Từ các PTHH trên em có kết luận gì về kim loại tác dụng với Oxi ?
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm: Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo. Quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH
Natriclorua
Clo
Natri
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy
trong khí clo tạo thành khói trắng
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm: sgk
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng
PTHH
Na(r) + Cl2(k) NaCl(r)
t0
2
2
Ở nhiệt độ cao, đồng, magiê, sắt … phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối CuS, MgS, FeS…
PTHH
- Cu(r) + S(r) CuS(r)
- Mg(r) + S(r) MgS(r)
- 2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Qua các PTHH trên em kết luận gì về kim loại tác dụng với phi kim khác ?
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít.
Nhắc lại hiện tượng kẽm, sắt tác dụng với dung dịch axít ( H2SO4 loãng, HCl loãng …) ?
Hiện tượng: Kim loại bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.
PTHH
Zn(r) + HCl(dd) ZnCl2(dd)+ H2(k)
2
Em kết luận gì về kim loại tác dụng với dung dịch axit loãng ?
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axít (H2SO4loãng, HCl loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô
Chú ý:
Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không giải phóng khí hiđrô.
Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđrô.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Thí nghiệm 1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Thí nghiệm 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
Hiện tượng:
Hiện tượng: Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh.
Nhận xét: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch AgNO3
PTHH
Cu(r) + AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd)+ Ag(r)
Ta nói: đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.
2
2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hiện tượng:
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfát nhạt dần, kẽm tan dần.
Nhận xét:
Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4
PTHH:
Zn(r) + CuSO4(dd) ZnSO4(dd) + Cu(r)
Ta nói: Kẽm họat động hóa học mạnh hơn đồng.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Mg + Cu(NO3)2
Al + CuSO4
Zn + AgNO3
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu
Zn + AgNO3 Zn(NO3)2 + Ag
2
3
3
2
2
- Em nhận xét như thế nào về khả năng hoạt động hóa học của các kim loại trên?
- Ta nói: Mg, Al, Zn họat động hóa học mạnh hơn Cu, Ag
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu
Zn + AgNO3 Zn(NO3)2 + Ag
Từ các PTHH trên các em rút ra kết luận gì về tác dụng của kim loại với dung dịch muối ?
2
2
2
2
3
2
3
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Tính chất hóa học chung của kim loại
Tác dụng với phi kim
+ Với oxi tạo ra oxít bazơ
+ Tác dụng với phi kim khác tạo ra muối
Tác dụng với dung dịch axit loãng ( HCl, H2SO4 ) tạo ra muối và giải phóng H2
Tác dụng với dung dịch muối tạo ra muối mới và kim loại mới.
Bài tập: Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có hiện tượng nào xảy ra:
a Không có hiện tượng gì xảy ra
b Đồng được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi
c Sắt bị hòa tan một phần và đồng được giải phóng
d Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan
Chúc mừng bạn đã chọn câu trả lời đúng
Rất tiếc bạn đã chọn sai
Trở về
Các em đã làm thí nghiệm nào của kim loại tác dụng với Oxi ?
Nêu hiện tượng của thí nghiệm sắt tác dụng với Oxi và viết PTHH ?
- Học bài giảng và soạn bài dãy hoạt động hoá học.
- BTVN: bài 1,2,3,4,5,6,7 sgk
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)