Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Trần Thị Liên |
Ngày 30/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Hãy kể tên 3 vật dụng trong gia đình và máy móc được làm từ kim loại ?
Đáp án:
- Vật dụng trong gia đình: Ti vi, tủ lạnh, dụng cụ nấu bếp...
- Máy móc: Máy bay, ô tô, máy cày...
Kim loại có những tính chất hoá học gì?
Hướng dẫn học bài:
HS ghi bài vào vở
?
- Khi có xuất hiện biểu tượng:
Yêu cầu các em suy nghĩ trả lời câu hỏi.
I
Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại
Qua tính chất này em rút ra kết luận gì ?
I. Phản ứng của kim loại với phi kim:
Hầu hết các kim loại (trừ Au,Ag,Pt.) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao,tạo thành oxit (thường là oxit bazơ).
Các em quan sát thí
nghiệm Fe + O2
?
1. Phản ứng của kim loại với Oxi:
Kim loại phản ứng với các phi kim khác như thế nào?
?
I
Tiết 23: Tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim:
Quan sát thí nghiệm
2. Đốt Natri trong khí Clo
1. Đốt hỗn hợp bột Fe + S
3. Al bột tác dụng với Br2 lỏng
I
Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại
2. Phản ứng của kim loại với phi kim khác:
?
ở nhiệt độ cao, hầu hết kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
?
Fe + S FeS
2 Na + Cl2 2NaCl
2 Al + 3 Br2 2 AlBr3
to
to
I
Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với axit:
?
?
- Mét sè kim lo¹i ( trõ Cu, Ag, Hg...) t¸c dông víi dung dÞch axit ( HCl,H2SO4 lo·ng...) Muèi + H2
- Víi H2SO4 ®Æc nãng kh«ng gi¶i phãng H2.
Làm thí nghiệm theo nhóm.
TN1: Sắt tác dụng với dd Đồng (II) Sunfat.
TN2: Thả mảnh đồng vào dd Sắt (II) Sunfat.
I
Thí nghiệm 1:
Nhỏ 2 ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm 1.
- Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm trên.
Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
Thí nghiệm 2:
*Nhỏ 2 ml dung dịch Sắt (II) sunfat vào ống nghiệm 2.
Cho sợi dây đồng vào dung dịch Sắt (II) sunfat.
Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Sắt tan dần.
Có kim loại mầu đỏ bám ngoài đinh sắt.
- Dung dịch CuSO4 màu xanh nhạt dần
- Không có hiện tượng gì xảy ra.
- Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4
- Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch FeSO4
I
Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
?
Thí nghiệm 3: Cho một mẩu Na đã thấm sạch dầu vào cốc đựng dung dịch CuSO4. Quan sát hiện tượng xảy ra?
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)
Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag(r)
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na,K,Ca.) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối,tạo thành muối mới và kim loại mới.
?
Kết luận
Tính chất hoá học của Kim loại
Phản ứng của kim loại
với phi kim
Phản ứng của kim loại
với dd Axit
Phản ứng của kim loại
với dd Muối
I
Tiết 23: Tính chất hóa học của kim loại
Bài tập1:
Viết các phương trình hoá học theo sơ sơ đồ phản ứng sau:
2)Cu + HCl
4) Fe + CuSO4
6) Al + H2SO4
1. Cu + O2
3) Cu + FeCl2
8) Au + O2
Trong các cặp chất có công thức
sau, cặp chất nào các chất xảy ra
phản ứng ?
Những cặp chất xảy ra
phản ứng là:
7) Na+ CuSO4
1) Cu + O2
7) Na + CuSO4
6) Al + H2SO4
4) Fe + CuSO4
5) Fe + S
5) Fe + S
Bài tập2:
Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc tính chất hoá học của kim loại và viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất.
+ Làm bài tập từ bài 1 đến bài 7 ( sgk-tr.51 )
Câu hỏi
Hãy kể tên 3 vật dụng trong gia đình và máy móc được làm từ kim loại ?
Đáp án:
- Vật dụng trong gia đình: Ti vi, tủ lạnh, dụng cụ nấu bếp...
- Máy móc: Máy bay, ô tô, máy cày...
Kim loại có những tính chất hoá học gì?
Hướng dẫn học bài:
HS ghi bài vào vở
?
- Khi có xuất hiện biểu tượng:
Yêu cầu các em suy nghĩ trả lời câu hỏi.
I
Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại
Qua tính chất này em rút ra kết luận gì ?
I. Phản ứng của kim loại với phi kim:
Hầu hết các kim loại (trừ Au,Ag,Pt.) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao,tạo thành oxit (thường là oxit bazơ).
Các em quan sát thí
nghiệm Fe + O2
?
1. Phản ứng của kim loại với Oxi:
Kim loại phản ứng với các phi kim khác như thế nào?
?
I
Tiết 23: Tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim:
Quan sát thí nghiệm
2. Đốt Natri trong khí Clo
1. Đốt hỗn hợp bột Fe + S
3. Al bột tác dụng với Br2 lỏng
I
Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại
2. Phản ứng của kim loại với phi kim khác:
?
ở nhiệt độ cao, hầu hết kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
?
Fe + S FeS
2 Na + Cl2 2NaCl
2 Al + 3 Br2 2 AlBr3
to
to
I
Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với axit:
?
?
- Mét sè kim lo¹i ( trõ Cu, Ag, Hg...) t¸c dông víi dung dÞch axit ( HCl,H2SO4 lo·ng...) Muèi + H2
- Víi H2SO4 ®Æc nãng kh«ng gi¶i phãng H2.
Làm thí nghiệm theo nhóm.
TN1: Sắt tác dụng với dd Đồng (II) Sunfat.
TN2: Thả mảnh đồng vào dd Sắt (II) Sunfat.
I
Thí nghiệm 1:
Nhỏ 2 ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm 1.
- Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm trên.
Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
Thí nghiệm 2:
*Nhỏ 2 ml dung dịch Sắt (II) sunfat vào ống nghiệm 2.
Cho sợi dây đồng vào dung dịch Sắt (II) sunfat.
Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
- Sắt tan dần.
Có kim loại mầu đỏ bám ngoài đinh sắt.
- Dung dịch CuSO4 màu xanh nhạt dần
- Không có hiện tượng gì xảy ra.
- Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4
- Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch FeSO4
I
Tiết 22: Tính chất hóa học của kim loại
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
?
Thí nghiệm 3: Cho một mẩu Na đã thấm sạch dầu vào cốc đựng dung dịch CuSO4. Quan sát hiện tượng xảy ra?
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)
Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag(r)
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na,K,Ca.) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối,tạo thành muối mới và kim loại mới.
?
Kết luận
Tính chất hoá học của Kim loại
Phản ứng của kim loại
với phi kim
Phản ứng của kim loại
với dd Axit
Phản ứng của kim loại
với dd Muối
I
Tiết 23: Tính chất hóa học của kim loại
Bài tập1:
Viết các phương trình hoá học theo sơ sơ đồ phản ứng sau:
2)Cu + HCl
4) Fe + CuSO4
6) Al + H2SO4
1. Cu + O2
3) Cu + FeCl2
8) Au + O2
Trong các cặp chất có công thức
sau, cặp chất nào các chất xảy ra
phản ứng ?
Những cặp chất xảy ra
phản ứng là:
7) Na+ CuSO4
1) Cu + O2
7) Na + CuSO4
6) Al + H2SO4
4) Fe + CuSO4
5) Fe + S
5) Fe + S
Bài tập2:
Hướng dẫn về nhà
+ Học thuộc tính chất hoá học của kim loại và viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất.
+ Làm bài tập từ bài 1 đến bài 7 ( sgk-tr.51 )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)