Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Đỗ Thu Thuỷ |
Ngày 30/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 16- Tiết 20
Tính chất hoá học của kim loại
* Phần phải ghi vào vở :
- Các đề mục.
- Khi nào có biểu tượng xuất hiện .
Quy định
Hãy cho biết thí nghiệm trên mô tả phản ứng hoá học nào ?Viết PTPƯ xảy ra ?
Kiểm tra bài cũ
Kim loại Zn
Axit H2SO4 loãng(hoặc HCl)
I.Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Zn(r) + 2HCl(dd) ? ZnCl2(dd) + H2(k)
Một số kim loại + dung dịch axit (HCl,H2SO4l...)?Muối + khí H2
BàI 16 Tính chất hoá học của kim loại
BàI 16 Tính chất hoá học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
I . Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
phản ứng với Oxi
Al,Cu,Zn... (trừ Ag, Au, Pt...)
Al2O3, CuO, ZnO
Nhiều kim loại
tạo thành các ôxít
tạo thành các ôxít
BàI 16 Tính chất hoá học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với phi kim
I . Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác.
a)Tác dụng với Clo
a)Tác dụng với Clo
2. Tác dụng với phi kim khác.
Quan sát thí nghiệm:
Nhận xét hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
a)Tác dụng với Clo
2. Tác dụng với phi kim khác.
b)Tác dụng với lưu huỳnh
ở nhiệt độ cao Cu,Mg, Fe.. phản ứng với lưu huỳnh thu muối sunfua
Hỗu hết các kim loại(trừ Ag,Au,Pt...) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit ( thường là oxit bazơ). ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim tạo thành muối
Kết luận:
/SGK49
BàI 16 Tính chất hoá học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với phi kim
I . Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Cu
AlCl3
TN 1 :Cho một thanh kim loại Cu vào dung dịch AgNO3
TN 2 :Cho một thanh kim loại Cu vào dung dịch AlCl3
Hiện tượng : Không có hiện tượng gì
Hiện tượng :Có chất rắn màu trắng bám vào, dung dịch chuyển màu xanh lam
Cu
AgNO3
Cu(NO3)2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng, giảI thích và viết PTPƯ xảy ra ?
Cu(r) + 2AgNO3(dd) ? Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r)
Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag
Cu hoạt động hoá học yếu hơn Al
TN 3 :Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng(II) sunfat
CuSO4
Zn
ZnSO4
Zn(r) + CuSO4(dd) ? ZnSO4(dd) + Cu(r)
Hiện tượng :Có chất rắn màu đỏ bám vào dây kẽm, màu xanh lam nhạt dần
Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu
Qua các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì về phản ứng của kim loại với dung dịch muối ?
BàI 16 Tính chất hoá học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với phi kim
I . Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Kim loại hoạt động hoá học mạnh (trừ Na,K,Ca...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Kết luận/ SGK 49
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài tập 1,2,3,4, 5 /SGK
-Học kết luận SGK
-Đọc trước bài dãy hoạt động hoá học của kim loại
Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây
1) Mg(r) + Cl2(k) ? MgCl2(r)
2) Mg(r) + O2(k) ? 2MgO(r)
3) Mg(r) + H2SO4(k) ?MgSO4(r) + H2(k)
4) Mg(r) + S(r) ?MgS(r)
Bài giảI
t0
t0
t0
Chì (Pb) l kim lo?i m?m v được con người phát hi?n v sử dụng cách đây kho?ng 6.000 nam, do đó có nhiều ứng dụng trong đời sống.Nhiều hợp chất của chì được sử dụng tạo ra các màu khác nhau để pha sơn,tranh vẽ và mực in...Chì xâm nhập vào cơ thể thông qua con đường hô hấp, tiếp xúc qua da và được tích luỹ trong máu,xương và gây ra tổn thương thận, làm giảm chức năng gan, đâu khớp, đau đầu buồn nôn, đâu bụng, mệt mỏi, ảnh hưởng đến hệ thần kinh...
Các kim loại A,B,C,D tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được là :
Theo em nếu cách sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau :
A,B,C,D
B,A,D,C
D,B,A,C
C ,B,A,D
A
B
C
D
Thuỷ ngân xâm nhập vào cơ thể thông qua con đường hô hấp và qua da.Thuỷ ngân sẽ gây cảm giác rát cho da và mắt khi tiếp xúc.Khi hít phảI hơI thuỷ ngân sẽ khiến bị ho, đau tức ngực có cảm giác đau rát ở phổi và gây khó thở.Tiếp xúc với thuỷ ngân thường xuyên sẽ bị nhiễm độc thuỷ ngân, triệu chứng của nhiễm độc thuỷ ngân là chân tay bị run, giảm trí nhớ, mất khả năng tập trung, mờ mắt và bị các chứng bệnh về thận...
Cho 5,4 g một kim loại M hoá trị III tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc).M là:
A
B
C
D
Fe
Al
Zn
Ba
Bạc là kim loại ứng dụng làm đồ trang sức. Ngoài ra bạc còn có nhiều ứng dụng khác.Bạc có thể giết chết nhiều loại vi khẩn, vi trùng và bảo vệ sức khoẻ và phòng chống bệnh tật.Nhiều dân tộc thiểu số ở Việt Nam sử dụng phương pháp này để"kỵ gió", "phòng bệnh".Nhiều nhà sản xuất thiết bị điện lạnh hàng đầu như Samsung,Tosiba,...ứng dụng công nghệ nano bạc trong tủ lạnh điều hoà với mục đích sát khuẩn.Tuy nhiên một số hợp chất của bạc có thể gây một số bệnh đối với cơ thể người .
Bạc (Ag)
Tính chất hoá học của kim loại
* Phần phải ghi vào vở :
- Các đề mục.
- Khi nào có biểu tượng xuất hiện .
Quy định
Hãy cho biết thí nghiệm trên mô tả phản ứng hoá học nào ?Viết PTPƯ xảy ra ?
Kiểm tra bài cũ
Kim loại Zn
Axit H2SO4 loãng(hoặc HCl)
I.Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Zn(r) + 2HCl(dd) ? ZnCl2(dd) + H2(k)
Một số kim loại + dung dịch axit (HCl,H2SO4l...)?Muối + khí H2
BàI 16 Tính chất hoá học của kim loại
BàI 16 Tính chất hoá học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
I . Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
phản ứng với Oxi
Al,Cu,Zn... (trừ Ag, Au, Pt...)
Al2O3, CuO, ZnO
Nhiều kim loại
tạo thành các ôxít
tạo thành các ôxít
BàI 16 Tính chất hoá học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với phi kim
I . Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác.
a)Tác dụng với Clo
a)Tác dụng với Clo
2. Tác dụng với phi kim khác.
Quan sát thí nghiệm:
Nhận xét hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
a)Tác dụng với Clo
2. Tác dụng với phi kim khác.
b)Tác dụng với lưu huỳnh
ở nhiệt độ cao Cu,Mg, Fe.. phản ứng với lưu huỳnh thu muối sunfua
Hỗu hết các kim loại(trừ Ag,Au,Pt...) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit ( thường là oxit bazơ). ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim tạo thành muối
Kết luận:
/SGK49
BàI 16 Tính chất hoá học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với phi kim
I . Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Cu
AlCl3
TN 1 :Cho một thanh kim loại Cu vào dung dịch AgNO3
TN 2 :Cho một thanh kim loại Cu vào dung dịch AlCl3
Hiện tượng : Không có hiện tượng gì
Hiện tượng :Có chất rắn màu trắng bám vào, dung dịch chuyển màu xanh lam
Cu
AgNO3
Cu(NO3)2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng, giảI thích và viết PTPƯ xảy ra ?
Cu(r) + 2AgNO3(dd) ? Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r)
Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag
Cu hoạt động hoá học yếu hơn Al
TN 3 :Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng(II) sunfat
CuSO4
Zn
ZnSO4
Zn(r) + CuSO4(dd) ? ZnSO4(dd) + Cu(r)
Hiện tượng :Có chất rắn màu đỏ bám vào dây kẽm, màu xanh lam nhạt dần
Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu
Qua các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì về phản ứng của kim loại với dung dịch muối ?
BàI 16 Tính chất hoá học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với phi kim
I . Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Kim loại hoạt động hoá học mạnh (trừ Na,K,Ca...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Kết luận/ SGK 49
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành bài tập 1,2,3,4, 5 /SGK
-Học kết luận SGK
-Đọc trước bài dãy hoạt động hoá học của kim loại
Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây
1) Mg(r) + Cl2(k) ? MgCl2(r)
2) Mg(r) + O2(k) ? 2MgO(r)
3) Mg(r) + H2SO4(k) ?MgSO4(r) + H2(k)
4) Mg(r) + S(r) ?MgS(r)
Bài giảI
t0
t0
t0
Chì (Pb) l kim lo?i m?m v được con người phát hi?n v sử dụng cách đây kho?ng 6.000 nam, do đó có nhiều ứng dụng trong đời sống.Nhiều hợp chất của chì được sử dụng tạo ra các màu khác nhau để pha sơn,tranh vẽ và mực in...Chì xâm nhập vào cơ thể thông qua con đường hô hấp, tiếp xúc qua da và được tích luỹ trong máu,xương và gây ra tổn thương thận, làm giảm chức năng gan, đâu khớp, đau đầu buồn nôn, đâu bụng, mệt mỏi, ảnh hưởng đến hệ thần kinh...
Các kim loại A,B,C,D tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được là :
Theo em nếu cách sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau :
A,B,C,D
B,A,D,C
D,B,A,C
C ,B,A,D
A
B
C
D
Thuỷ ngân xâm nhập vào cơ thể thông qua con đường hô hấp và qua da.Thuỷ ngân sẽ gây cảm giác rát cho da và mắt khi tiếp xúc.Khi hít phảI hơI thuỷ ngân sẽ khiến bị ho, đau tức ngực có cảm giác đau rát ở phổi và gây khó thở.Tiếp xúc với thuỷ ngân thường xuyên sẽ bị nhiễm độc thuỷ ngân, triệu chứng của nhiễm độc thuỷ ngân là chân tay bị run, giảm trí nhớ, mất khả năng tập trung, mờ mắt và bị các chứng bệnh về thận...
Cho 5,4 g một kim loại M hoá trị III tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc).M là:
A
B
C
D
Fe
Al
Zn
Ba
Bạc là kim loại ứng dụng làm đồ trang sức. Ngoài ra bạc còn có nhiều ứng dụng khác.Bạc có thể giết chết nhiều loại vi khẩn, vi trùng và bảo vệ sức khoẻ và phòng chống bệnh tật.Nhiều dân tộc thiểu số ở Việt Nam sử dụng phương pháp này để"kỵ gió", "phòng bệnh".Nhiều nhà sản xuất thiết bị điện lạnh hàng đầu như Samsung,Tosiba,...ứng dụng công nghệ nano bạc trong tủ lạnh điều hoà với mục đích sát khuẩn.Tuy nhiên một số hợp chất của bạc có thể gây một số bệnh đối với cơ thể người .
Bạc (Ag)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thu Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)