Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Đỗ Trọng Thái |
Ngày 30/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
câu hỏi 1 : Viết các PTHH xảy ra khi cho các cặp chất sau phản ứng với nhau :
a) Sắt tác dụng với khí Oxi ở nhiệt độ cao
b) Bột sắt tác dụng với bột lưu huỳnh ở nhiệt độ cao
c) Natri tác dụng với nước
d) Kẽm tác dụng với dd axit clohiđric
e) Nhúng lá đồng vào dd bạc nitrat
Câu hỏi 2 : Kim loại có tính chất vật lí cơ bản nào ? Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để :
Làm vật dụng gia đình
Sản xuất dụng cụ, máy móc.
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Nhận xét : Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt...) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành Oxit ( thường là Oxit bazơ )
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Câu hỏi thảo luận :
1.Hình 2.4 mô tả thí nghiệm phản ứng của các chất nào? Nêu trạng thái của các
chất trước phản ứng?
2. Nêu hiện tượng của thí nghiệm ?
3. Chất sản phẩm là chất nào? Nêu trạng thái của chất?
4. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
2Na + Cl2 2NaCl
(r) (k) (r)
(vàng lục) (trắng)
Thí nghiệm 2: Natri tác dụng với khí clo.
Nhận xét : ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Nhận xét : Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit ( H2SO4 loãng, HCl ...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Cu + 2 AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 Ag
(r) (dd) (dd) (r)
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Thí nghiệm 4 : Cách làm thí nghiệm :
Cho một dây Kẽm (Zn) vào ống nghiệm đựng dung dịch Đồng (II) sunfat.
Phiếu học tập số 2 - Thời gian : 3 phút
Thí nghiệm 4 : Phản ứng của Kẽm với dung dịch Đồng (II) sunfat.
1. Hiện tượng thí nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................2.Giải thích hiện tượng :
........................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Viết PTHH của phản ứng :
........................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Nhận xét :
........................................................................................................................................................................................................................................................................
tính chất hóa học của kim loại
Tiết 22 : Bài 16
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Phiếu học tập số 2
Đáp án
1. Hiện tượng thí nghiệm :
- Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá kẽm
- Màu xanh lam của dd CuSO4 nhạt dần
- Lá kẽm tan dần
2. Giải thích hiện tượng :
Do kẽm đã phản ứng với dd đồng (II) sunfat tạo thành kẽm sunfat không màu và kim loại đồng giải phóng.
3. Viết PTHH của phản ứng :
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
(r) (dd) (dd) (r)
(lam nhạt) (xanh lam) (không màu) (đỏ)
4. Nhận xét : Zn đã đẩy Cu ra khỏi dd CuSO4
hay ta nói : Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu.
tính chất hóa học của kim loại
Tiết 22 : Bài 16
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Nhận xét : Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca, Ba,...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
* Chú ý : Một số kim loại (như : K, Na, Ca, Ba,...) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường để tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro.
tính chất hóa học của kim loại
Tiết 22 : Bài 16
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
(?)
Dự đoán hiện tượng và giải thích thí nghiệm khi cho mẩu kim loại Natri vào dung dịch Đồng (II) sunfat ( CuSO4) . Cho biết trong phản ứng có giải phóng kim loại đồng không ? Tại sao ?
tính chất hóa học của kim loại
Tiết 22 : Bài 16
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Ghi nhớ
1. Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
2. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
3. Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba,...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành kim loại mới và muối mới.
tính chất hóa học của kim loại
Tiết 22 : Bài 16
Kim loại tác dụng với phi kim
Kim loại tác dụng với dung dịch axit
Kim loại tác dụng với dung dịch muối
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Phiếu bài tập số 1
Thời gian : 3 phút
Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có ) :
a) .......... + HCl ---- > MgCl2 + H2
b) .......... + AgNO3 ---- > Cu(NO3)2 + Ag
c) .......... + .......... ---- > ZnO
d) .......... + Cl2 ---- > CuCl2
e) .......... + S ---- > K2S
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
Phiếu bài tập số 1
Đáp án
Viết phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng :
a) Mg + 2 HCl ? MgCl2 + H2
b) Cu + 2 AgNO3 ? Cu(NO3)2 + 2 Ag
c) 2 Zn + O2 ? 2 ZnO
d) Cu + Cl2 ? CuCl2
e) 2 K + S ? K2S
Biểu điểm : - Mỗi PTHH viết đúng được : 2 điểm
- Nếu thiếu cân bằng hoặc cân bằng phương trình sai : - 1 điểm
t0
t0
t0
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Câu hỏi 1: Kim loại có những tính chất vật lí cơ bản nào sau đây :
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
A
B
C
D
E
Tính dẻo
Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
Tính ánh kim
Tính tan trong nước
Cả A, B và C
Đáp án đúng: E
Ai thông minh hơn
Câu hỏi 2 : Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất ?
Vàng Bạc
Đồng Nhôm
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
D
B
C
A
Đáp án đúng : B
Ai thông minh hơn
Câu hỏi 3 : Ngâm một đinh sắt sạch đã được cạo gỉ vào dd đồng (II) sunfat. Hiện tượng nào sau đây đã xảy ra ?
Không có hiện tượng gì xảy ra.
Đồng được giải phóng nhưng sắt không bị biến đổi.
Sắt bị hoà tan một phần và đồng được giải phóng, màu xanh lam của dd nhạt dần.
Tạo ra kim loại mới là đồng và muối sắt (III) sunfat
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
A
B
C
D
Đáp án đúng :C
Ai thông minh hơn
Câu hỏi 4 : Kim loại bạc có lẫn kim loại đồng. Dùng phương pháp nào sau đây để loại bỏ được tạp chất đồng ra khỏi hỗn hợp bạc lẫn đồng ?
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu vào dd Cu(NO3)2
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu vào dd HCl
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu vào dd AgNO3
Ngâm hỗn hợp Ag vào Cu vào dd NaCl
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
B
A
C
D
Đáp án đúng : C
Ai thông minh hơn
Câu hỏi 5 : Khi kim loại tác dụng với Oxi ở nhiệt độ cao thì sản phẩm tạo
thành là :
Oxit Oxit axit
Oxit bazơ Thường là Oxit bazơ
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
A
C
B
D
Ai thông minh hơn
Đáp án đúng : D
tính chất hóa học của kim loại
Ai thông minh hơn
Tiết 22 : Bài 16
Câu hỏi 6 : Khi cho kim loại nhôm tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao thì sản phẩm thu được là :
Al2S3 Al3S2
AlS Al2(SO4)3
A
C
D
B
Đáp án đúng : A
Tiết 22 : Bài 16
Ai thông minh hơn
tính chất hóa học của kim loại
Câu hỏi 7 : Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng sinh ra khí hiđro (H2) :
Kim loại đồng (Cu) Sắt(II)sunfua (FeS)
Canxicacbonat (CaCO3) Kim loại magie (Mg)
B
D
C
A
Đáp án đúng : D
Tiết 22 : Bài 16
Ai thông minh hơn
tính chất hóa học của kim loại
Câu hỏi 8 : Phương trình phản ứng của Magie tác dụng với dd đồng(II)sunfats như sau : Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
Nhận xét nào sau đây đúng :
Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn magie.
Magie là kim loại hoạt động hoá học mạnh.
Magie hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
Đồng hoạt động hoá học mạnh bằng magie
C
B
A
D
Đáp án đúng : C
Tiết 22 : Bài 16
Ai thông minh hơn
tính chất hóa học của kim loại
Câu hỏi 9 : Oxi hoá hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại gồm Mg, Al, Zn bằng khí oxi thì thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Vậy khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng là :
8 gam 36,6 gam
10,2 gam Kết quả khác
C
B
D
A
Đáp án đúng : A
Gợi ý : áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
cho cả 3 phản ứng
Tiết 22 : Bài 16
Ai thông minh hơn
tính chất hóa học của kim loại
Câu hỏi 10 : Cho 1,4 gam một kim loại R hoá trị II tác dụng hết với dd axit clohiđric thu được 0,56 lit khí hiđrô (ở đktc). R là kim loại nào trong các kim loại sau :
Mg Ni
Zn Fe
A
C
B
D
Đáp án đúng : D
Gợi ý : Viết PTHH: R + 2HCl RCl2 + H2
Có :nR = nH2
=> MR => R
- Học và nắm chắc tính chất hoá học của kim loại.
- Quan sát, giải thích các hiện tượng thực tế và tìm hiểu thêm những ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6 / sgk trang 51 và học sinh khá giỏi làm bài tập 7*
Gợi ý bài 7*/ sgk 51 ( Dạng : Bài toán tăng giảm khối lượng)
Tóm tắt : Cho tác dụng với dd AgNO3
V ddAgNO3 = 20 ml = 0,02 (l)
Sau PƯ khối lượng kim loại tăng là 1,52 g.
Tính CM dd AgNO3 đã dùng
* Ta có PTHH: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Khối lượng kim loại tăng là do khối lượng kim loại Ag sinh ra lớn hơn khối lượng Cu tan một phần.
m(kl tăng) = mAg(sinh ra) - m Cu(pư)
Hướng dẫn về nhà
câu hỏi 1 : Viết các PTHH xảy ra khi cho các cặp chất sau phản ứng với nhau :
a) Sắt tác dụng với khí Oxi ở nhiệt độ cao
b) Bột sắt tác dụng với bột lưu huỳnh ở nhiệt độ cao
c) Natri tác dụng với nước
d) Kẽm tác dụng với dd axit clohiđric
e) Nhúng lá đồng vào dd bạc nitrat
Câu hỏi 2 : Kim loại có tính chất vật lí cơ bản nào ? Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để :
Làm vật dụng gia đình
Sản xuất dụng cụ, máy móc.
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Nhận xét : Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt...) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành Oxit ( thường là Oxit bazơ )
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Câu hỏi thảo luận :
1.Hình 2.4 mô tả thí nghiệm phản ứng của các chất nào? Nêu trạng thái của các
chất trước phản ứng?
2. Nêu hiện tượng của thí nghiệm ?
3. Chất sản phẩm là chất nào? Nêu trạng thái của chất?
4. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
2Na + Cl2 2NaCl
(r) (k) (r)
(vàng lục) (trắng)
Thí nghiệm 2: Natri tác dụng với khí clo.
Nhận xét : ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Nhận xét : Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit ( H2SO4 loãng, HCl ...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Cu + 2 AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 Ag
(r) (dd) (dd) (r)
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Thí nghiệm 4 : Cách làm thí nghiệm :
Cho một dây Kẽm (Zn) vào ống nghiệm đựng dung dịch Đồng (II) sunfat.
Phiếu học tập số 2 - Thời gian : 3 phút
Thí nghiệm 4 : Phản ứng của Kẽm với dung dịch Đồng (II) sunfat.
1. Hiện tượng thí nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................2.Giải thích hiện tượng :
........................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Viết PTHH của phản ứng :
........................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Nhận xét :
........................................................................................................................................................................................................................................................................
tính chất hóa học của kim loại
Tiết 22 : Bài 16
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Phiếu học tập số 2
Đáp án
1. Hiện tượng thí nghiệm :
- Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá kẽm
- Màu xanh lam của dd CuSO4 nhạt dần
- Lá kẽm tan dần
2. Giải thích hiện tượng :
Do kẽm đã phản ứng với dd đồng (II) sunfat tạo thành kẽm sunfat không màu và kim loại đồng giải phóng.
3. Viết PTHH của phản ứng :
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
(r) (dd) (dd) (r)
(lam nhạt) (xanh lam) (không màu) (đỏ)
4. Nhận xét : Zn đã đẩy Cu ra khỏi dd CuSO4
hay ta nói : Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu.
tính chất hóa học của kim loại
Tiết 22 : Bài 16
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Nhận xét : Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca, Ba,...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
* Chú ý : Một số kim loại (như : K, Na, Ca, Ba,...) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường để tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro.
tính chất hóa học của kim loại
Tiết 22 : Bài 16
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
(?)
Dự đoán hiện tượng và giải thích thí nghiệm khi cho mẩu kim loại Natri vào dung dịch Đồng (II) sunfat ( CuSO4) . Cho biết trong phản ứng có giải phóng kim loại đồng không ? Tại sao ?
tính chất hóa học của kim loại
Tiết 22 : Bài 16
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Ghi nhớ
1. Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
2. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
3. Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba,...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành kim loại mới và muối mới.
tính chất hóa học của kim loại
Tiết 22 : Bài 16
Kim loại tác dụng với phi kim
Kim loại tác dụng với dung dịch axit
Kim loại tác dụng với dung dịch muối
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Phiếu bài tập số 1
Thời gian : 3 phút
Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có ) :
a) .......... + HCl ---- > MgCl2 + H2
b) .......... + AgNO3 ---- > Cu(NO3)2 + Ag
c) .......... + .......... ---- > ZnO
d) .......... + Cl2 ---- > CuCl2
e) .......... + S ---- > K2S
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
Phiếu bài tập số 1
Đáp án
Viết phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng :
a) Mg + 2 HCl ? MgCl2 + H2
b) Cu + 2 AgNO3 ? Cu(NO3)2 + 2 Ag
c) 2 Zn + O2 ? 2 ZnO
d) Cu + Cl2 ? CuCl2
e) 2 K + S ? K2S
Biểu điểm : - Mỗi PTHH viết đúng được : 2 điểm
- Nếu thiếu cân bằng hoặc cân bằng phương trình sai : - 1 điểm
t0
t0
t0
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Câu hỏi 1: Kim loại có những tính chất vật lí cơ bản nào sau đây :
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
A
B
C
D
E
Tính dẻo
Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
Tính ánh kim
Tính tan trong nước
Cả A, B và C
Đáp án đúng: E
Ai thông minh hơn
Câu hỏi 2 : Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất ?
Vàng Bạc
Đồng Nhôm
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
D
B
C
A
Đáp án đúng : B
Ai thông minh hơn
Câu hỏi 3 : Ngâm một đinh sắt sạch đã được cạo gỉ vào dd đồng (II) sunfat. Hiện tượng nào sau đây đã xảy ra ?
Không có hiện tượng gì xảy ra.
Đồng được giải phóng nhưng sắt không bị biến đổi.
Sắt bị hoà tan một phần và đồng được giải phóng, màu xanh lam của dd nhạt dần.
Tạo ra kim loại mới là đồng và muối sắt (III) sunfat
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
A
B
C
D
Đáp án đúng :C
Ai thông minh hơn
Câu hỏi 4 : Kim loại bạc có lẫn kim loại đồng. Dùng phương pháp nào sau đây để loại bỏ được tạp chất đồng ra khỏi hỗn hợp bạc lẫn đồng ?
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu vào dd Cu(NO3)2
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu vào dd HCl
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu vào dd AgNO3
Ngâm hỗn hợp Ag vào Cu vào dd NaCl
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
B
A
C
D
Đáp án đúng : C
Ai thông minh hơn
Câu hỏi 5 : Khi kim loại tác dụng với Oxi ở nhiệt độ cao thì sản phẩm tạo
thành là :
Oxit Oxit axit
Oxit bazơ Thường là Oxit bazơ
Tiết 22 : Bài 16
tính chất hóa học của kim loại
A
C
B
D
Ai thông minh hơn
Đáp án đúng : D
tính chất hóa học của kim loại
Ai thông minh hơn
Tiết 22 : Bài 16
Câu hỏi 6 : Khi cho kim loại nhôm tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao thì sản phẩm thu được là :
Al2S3 Al3S2
AlS Al2(SO4)3
A
C
D
B
Đáp án đúng : A
Tiết 22 : Bài 16
Ai thông minh hơn
tính chất hóa học của kim loại
Câu hỏi 7 : Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng sinh ra khí hiđro (H2) :
Kim loại đồng (Cu) Sắt(II)sunfua (FeS)
Canxicacbonat (CaCO3) Kim loại magie (Mg)
B
D
C
A
Đáp án đúng : D
Tiết 22 : Bài 16
Ai thông minh hơn
tính chất hóa học của kim loại
Câu hỏi 8 : Phương trình phản ứng của Magie tác dụng với dd đồng(II)sunfats như sau : Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
Nhận xét nào sau đây đúng :
Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn magie.
Magie là kim loại hoạt động hoá học mạnh.
Magie hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
Đồng hoạt động hoá học mạnh bằng magie
C
B
A
D
Đáp án đúng : C
Tiết 22 : Bài 16
Ai thông minh hơn
tính chất hóa học của kim loại
Câu hỏi 9 : Oxi hoá hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại gồm Mg, Al, Zn bằng khí oxi thì thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Vậy khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng là :
8 gam 36,6 gam
10,2 gam Kết quả khác
C
B
D
A
Đáp án đúng : A
Gợi ý : áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
cho cả 3 phản ứng
Tiết 22 : Bài 16
Ai thông minh hơn
tính chất hóa học của kim loại
Câu hỏi 10 : Cho 1,4 gam một kim loại R hoá trị II tác dụng hết với dd axit clohiđric thu được 0,56 lit khí hiđrô (ở đktc). R là kim loại nào trong các kim loại sau :
Mg Ni
Zn Fe
A
C
B
D
Đáp án đúng : D
Gợi ý : Viết PTHH: R + 2HCl RCl2 + H2
Có :nR = nH2
=> MR => R
- Học và nắm chắc tính chất hoá học của kim loại.
- Quan sát, giải thích các hiện tượng thực tế và tìm hiểu thêm những ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6 / sgk trang 51 và học sinh khá giỏi làm bài tập 7*
Gợi ý bài 7*/ sgk 51 ( Dạng : Bài toán tăng giảm khối lượng)
Tóm tắt : Cho tác dụng với dd AgNO3
V ddAgNO3 = 20 ml = 0,02 (l)
Sau PƯ khối lượng kim loại tăng là 1,52 g.
Tính CM dd AgNO3 đã dùng
* Ta có PTHH: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Khối lượng kim loại tăng là do khối lượng kim loại Ag sinh ra lớn hơn khối lượng Cu tan một phần.
m(kl tăng) = mAg(sinh ra) - m Cu(pư)
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Trọng Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)