Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại

Chia sẻ bởi Tống Thu Hà | Ngày 30/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

- Hãy nêu tính chất vật lý và ứng dụng tương ứng của kim loại?
- Có các kim loại sau: Cu, Zn, Na, Ag. Hãy chỉ ra 2 kim loại dẫn điện tốt nhất.
Kiểm tra bài cũ

* Tính chất vật lý và ứng dụng của kim loại:
Tính dẻo: Do có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo các đồ vật khác nhau.
Tính dẫn điện: Dùng làm dây dẫn điện.
Tính dẫn nhiệt: Dùng làm dụng cụ nấu ăn.
ánh kim: Dùng làm đồ trang sức
* Kim loại dẫn điện tốt nhất là: Ag, Cu
Đáp án:
Bài 16:
Tính chất hoá học của kim loại

Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt,.) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxi bazơ). ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim tạo thành muối.
I- Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với oxi ---> oxit

tác dụng với phi kim khác ---> muối
Kim loại
II- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
KL: Chỉ có một số kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4(l), HCl tạo ra muối giải phóng khí Hiđro. Còn một số kim loại (Hg, Cu, Ag.) không phản ứng với axit.
VD: Zn + H2SO4 ? ZnSO4 + H2





Thí nghiệm 1: Cho sợi dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch bạc nitrat
Thí nghiệm 2: Cho một dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng (II) sunfat.
III- Phản ứng của kim loại với dung dịch muối


Thí nghiệm 1: Có kim loại màu xám bám ngoài
dây đồng, dung dịch ban đầu không màu
chuyển dần sang màu xanh.

Thí nghiệm 2: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài
dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch
đồng (II) sunfat nhạt dần.

Hiện tượng
Thí nghiệm 1: Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch bạc nitrat và một phần đồng bị hòa tan tạo dung dịch đồng nitrat màu xanh lam.
Cu (r) + 2AgNO3 (dd) ? Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag (r)

Thí nghiệm 2: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4.
Zn (r) + CuSO4 (dd) ? ZnSO4 (dd) + Cu (r)

Giải thích
III- Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
KL:Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca. ) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
VD: Cu + 2AgNO3 ? Cu(NO3)2 + 2Ag
Zn + CuSO4 ? ZnSO4 + Cu

Tính chất hóa học của kim loại
Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối
hoặc oxit.
2. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl,
H2SO4 loãng...) tạo thành muối và giải phóng
khí hiđro.
3. Kim loại hoạt động hóa học (trừ Na, K, Ca...) có thể
đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi
dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Al
Na
K
Mn
Ag
Au
Mg
Zn
Cu
Fe
Mo
Sn
W
Cr
Be
Li
Hg
Ba
Ni
Pb
Ra
Cs
Co
Ti
U
Cu
Ag
Cu
Ag
Na
Au
Pt
Cu
Ag
HCl
Zn
Al
Mg
FeSO4
Al
Mg
K
Cl2
Al
Zn
Mg
K
Fe
H2O
K
Ca
Na
1
3
4
5
O2
Cu
2
Kim loại
Lật miếng ghép



a,.... + . HCl ? MgCl2 + H2
b, .... + . AgNO3 ? Cu(NO3)2 + . Ag
c, .... + .... ? . ZnO
d, .... + Cl2 ? CuCl2
e,.... + S ? K2S
f, .... + H2SO4(l) ? FeSO4 + H2
Bài tập
Mg

Điền những CTHH và hệ số
còn thiếu vào chỗ trống
trong các PTHH sau:

2
Cu
2
2
Zn
O2
2
2
Cu
K
2
Fe
Viết " có " nếu xảy ra phản ứng hóa học, hoặc " không" nếu không xảy ra phản ứng hóa học giữa các cặp chất sau đây:
Bài tập 2




Không




Không


Em có biết ?
Bạc hòa tan
rất ít vào nước,
dung dịch của
bạc trong nước
có khả năng
diệt được một
số loại vi
khuẩn gây
bệnh trong
nước.
Na
K
Độ hoạt động của kim loại
Sắt tồn tại trong máu người, nhưng chưa đủ để làm một chiếc nhẫn (khoảng 3g)
ứng dụng
của kim
loại
Có bao nhiêu
kim loai nhỉ?
Al
Mg
Fe
Pb
Zn
Cu
Ag
Au
Nắm vững tính chất hoá học của kim loại
- Làm bài tập 3, 4, 5,6,7 SGK T52

Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài " Dãy hoạt động hoá học của kim loại".
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tống Thu Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)