Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Trần Thị Bích Hóa |
Ngày 30/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
Kiểm tra bài cũ:
Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
Tính dẻo, tính dẫn điện, ánh kim.
Tính dẫn nhiệt, có ánh kim.
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
Bài tập: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào?
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
A.
B.
C.
D.
E.
D.
Kiểm tra bài cũ:
A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, ánh kim.
C. Tính dẫn nhiệt, có ánh kim.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
E. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
Bài tập: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào?
Đáp án: D
Bài tập:
Chọn câu trả lời đúng cho phát biểu sau: Kim loại tác dụng được với:
Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với dung dịch muối.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối.
Tác dụng với dung dịch axit, với bazơ.
A
B
C
D
Suy nghĩ thêm
Suy nghĩ thêm
Suy nghĩ thêm
Chính xác
Kiểm tra bài cũ:
A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, ánh kim.
C. Tính dẫn nhiệt, có ánh kim.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
E. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
Bài tập: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào?
Đáp án: D
Bài tập:
Chọn câu trả lời đúng cho phát biểu sau: Kim loại tác dụng được với:
Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với dung dịch muối.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối.
Tác dụng với dung dịch axit, với bazơ.
A
B
C
D
Suy nghĩ thêm
Suy nghĩ thêm
Suy nghĩ thêm
Chính xác
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
Các em đã biết phản ứng của kim loại nào với oxi? Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học.
Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen(Fe3O4)
PTHH: 3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r)
Trắng xám
Không màu
Nâu đen
?
Minh hoạ: phản ứng
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
Hãy nêu một số kim loại khác phản ứng với oxi mà em biết?
Em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của kim loại với oxi?
Nhiều kim loại khác như: Al, Zn, Cu,.
Nhiều kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit.
?
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
2. Tác dụng với phi kim khác:
Thí nghiệm phản ứng của natri với clo: Cho mẫu natri bằng hạt đậu vào muôi sắt, để muôi sắt trên ngọn lửa đèn cồn cho natri nóng chảy, đưa nhanh muôi sắt vào lọ đựng khí clo.
Em hãy quan sát ngọn lửa,màu sắc, trạng thái sản phẩm.
Natri nóng chảy cháy sáng trong khí clo tạo thành khói trắng
Các em hãythảo luận(1phút) để giải thích hiện tượng vừa quan sát được.
Do natri tác dụng với khí clo tạo thành tinh thể muối natri clorua có màu trắng.
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
2. Tác dụng với phi kim khác:
Em hãy viết PTHH của phản ứng giữa natri với khí clo.
Ở nhiệt độ cao Fe, Mg phản ứng với lưu huỳnh và cho sản phẩm là các muối sunfua có công thức: FeS, MgS. Em hãy viết PTHH xảy ra.
Fe(r) + S(r) FeS(r)
PTHH: 2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)(Natri clorua)
Vàng lục
Trắng
Mg(r) + S(r) MgS(r)
?
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
2. Tác dụng với phi kim khác:
Từ những kiến thức trên em hãy rút ra kết luận về phản ứng của kim loại với phi kim?
Hầu hết kim loại(trừ Ag, Au, Pt,.) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit(thường là oxit bazơ).
Ơ nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
?
II.Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Các em đã biết thí nghiệm điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm ở lớp 8, thí nghiệm phản ứng của kim loại với dung dịch axit ở chương 1 lớp 9. Em hãy nêu sản phẩm của phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng và viết PTHH minh hoạ.
Kim loại phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
VD: PTHH: Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2(k)
?
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
2. Tác dụng với phi kim khác:
II.Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit( dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng,.) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.( Lưu ý H2SO4 đặc, nóng, HNO3 tác dụng với kim loại không giải phóng khí hiđro)
Đối với phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3 có giải phóng khí hiđro không?
Đối với phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3 không giải phóng khí hiđro
Từ những kiến thức trên em hãy rút ra kết luận về tác dụng của kim loại với dung dịch axit?
?
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
A
B
C
D
E
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
B
C
D
E
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
A
C
D
E
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
A
B
D
E
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
A
B
C
E
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
A
B
C
D
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và giải thích hiện tượng vào phiếu học tập.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Nội dung phiếu học tập:
Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng.Dung dịch ban đầu không màu chuyển sang màu xanh, đồng tan dần
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm. Màu xanh của dung dịch đồng (II) sunfat nhat dần, kẽm tan dần
Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch AgNO3 và một phần đồng bị hoà tan tạo ra dung dịch đồng nitrat màu xanh lam
Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4 và một phần kẽm bị hoà tan tạo ra dung dịch ZnSO4 không màu
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy viết PTHH của 2 thí nghiệm trên.
TN1: Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r)
TN2: Zn(r) + CuSO4(dd) ZnSO4(dd) + Cu(r)
?
?
Qua 2 thí nghiệm kim loại tác dụng với dung dịch muối, em rút ra được nhận xét gì về khả năng hoạt động hoá học của đồng với bạc, của kẽm với đồng?
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc => Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
Kẽm đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng=> Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
Nếu cho sắt tác dụng với dung dịch muối CuSO4 thì hiện tượng gì xảy ra? Em hãy giải thích và viết PTHH.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4. Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
PTHH: Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)
Từ những kiến thức trên em hãy rút ra kết luận về phản ứng của kim loại với dung dịch muối?
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn(trừ Na,K,Ca,.) có thể đẩy được kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và giải phóng kim loại mới.
?
BÀI TẬP
Cho dãy hoạt động của kim loại theo chiều giảm dần
Al Zn Fe Pb Cu Au
Em hãy chọn câu phát biểu đúng:
Nguyên tử kẽm đẩy được kim loại nhôm ra khỏi dung dịch muối của nó.
Nguyên tử sắt đẩy được kim loại chì ra khỏi dung dịch muối của nó.
Nguyên tử chì đẩy được kim loại đồng ra khỏi dung dịch muối của nó.
Nguyên tử vàng đẩy được kim loại đồng ra khỏi dung dịch muối của nó.
Nguyên tử kẽm đẩy được kim loại sắt ra khỏi dung dịch muối của nó.
A
B
C
D
E
ĐÁP ÁN:
B,C,E
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và viết PTHH vào phiếu học tập.
Củng cố
Em hãy nhắc lại những tính chất hóa học chung của kim loại?
Tính chất hoá học chung của kim loại
Tác dụng với phi kim
1.Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với
phi kim khác
Tác dụng với dung dịch axit
Tác dụng với dung dịch muối
Kết luận1: Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit
Kết luận2: Một số KLtác dụng với dung dịch axit(H2SO4loãng,HCl,.) tạo
thành muối và giải phóng khí hiđro.
Kết luận3: KL hoạt động hoá học mạnh hơn(trừ Na,K,Ca,.) có thể đẩyKL
Hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và viết PTHH vào phiếu học tập.
Bài tập
Cho 1,08g kim loại Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84g muối khan duy nhất.
Vậy kim loại Z là:
Canxi
Nhôm
Sắt
Kẽm
Bạn hãy suy nghĩ thêm
Bạn hãy suy nghĩ thêm
Bạn hãy suy nghĩ thêm
Đúng rồi
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và viết PTHH vào phiếu học tập.
Bài tập
Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a) Na + O2
b) Fe + H2SO4loãng
c) Mg + HCl
d) Al + CuSO4
4
2
Na2O
FeSO4 + H2
MgCl2 + H2
2
Al2(SO4)3 + 3Cu
2
3
Hướng dẫn về nhà
Bài vừa học
Giải các bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK Tr51.
Hướng giải bài tập 7 SGK
-Viết PTHH
-Gọi x là số mol đồng tham gia phản ứng => khối lượng Cu tham gia phản ứng và khối lượng bạc sinh ra theo x
-Khối lượng bạc sinh ra theo x - khối lượng đồng tham gia theo x = khối lượng kim loại tăng(bài cho)
Suy ra x => nồng độ mol của AgNO3
Hướng dẫn về nhà
Bài sắp học
Tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm trong bài dãy hoạt động hoá học của kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại
Tìm hiểu ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY
VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
Kiểm tra bài cũ:
Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
Tính dẻo, tính dẫn điện, ánh kim.
Tính dẫn nhiệt, có ánh kim.
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
Bài tập: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào?
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
A.
B.
C.
D.
E.
D.
Kiểm tra bài cũ:
A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, ánh kim.
C. Tính dẫn nhiệt, có ánh kim.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
E. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
Bài tập: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào?
Đáp án: D
Bài tập:
Chọn câu trả lời đúng cho phát biểu sau: Kim loại tác dụng được với:
Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với dung dịch muối.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối.
Tác dụng với dung dịch axit, với bazơ.
A
B
C
D
Suy nghĩ thêm
Suy nghĩ thêm
Suy nghĩ thêm
Chính xác
Kiểm tra bài cũ:
A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, ánh kim.
C. Tính dẫn nhiệt, có ánh kim.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
E. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt
Bài tập: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào?
Đáp án: D
Bài tập:
Chọn câu trả lời đúng cho phát biểu sau: Kim loại tác dụng được với:
Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với dung dịch muối.
Tác dụng với phi kim, tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối.
Tác dụng với dung dịch axit, với bazơ.
A
B
C
D
Suy nghĩ thêm
Suy nghĩ thêm
Suy nghĩ thêm
Chính xác
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
Các em đã biết phản ứng của kim loại nào với oxi? Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học.
Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen(Fe3O4)
PTHH: 3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r)
Trắng xám
Không màu
Nâu đen
?
Minh hoạ: phản ứng
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
Hãy nêu một số kim loại khác phản ứng với oxi mà em biết?
Em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của kim loại với oxi?
Nhiều kim loại khác như: Al, Zn, Cu,.
Nhiều kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit.
?
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
2. Tác dụng với phi kim khác:
Thí nghiệm phản ứng của natri với clo: Cho mẫu natri bằng hạt đậu vào muôi sắt, để muôi sắt trên ngọn lửa đèn cồn cho natri nóng chảy, đưa nhanh muôi sắt vào lọ đựng khí clo.
Em hãy quan sát ngọn lửa,màu sắc, trạng thái sản phẩm.
Natri nóng chảy cháy sáng trong khí clo tạo thành khói trắng
Các em hãythảo luận(1phút) để giải thích hiện tượng vừa quan sát được.
Do natri tác dụng với khí clo tạo thành tinh thể muối natri clorua có màu trắng.
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
2. Tác dụng với phi kim khác:
Em hãy viết PTHH của phản ứng giữa natri với khí clo.
Ở nhiệt độ cao Fe, Mg phản ứng với lưu huỳnh và cho sản phẩm là các muối sunfua có công thức: FeS, MgS. Em hãy viết PTHH xảy ra.
Fe(r) + S(r) FeS(r)
PTHH: 2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)(Natri clorua)
Vàng lục
Trắng
Mg(r) + S(r) MgS(r)
?
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
2. Tác dụng với phi kim khác:
Từ những kiến thức trên em hãy rút ra kết luận về phản ứng của kim loại với phi kim?
Hầu hết kim loại(trừ Ag, Au, Pt,.) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit(thường là oxit bazơ).
Ơ nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
?
II.Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Các em đã biết thí nghiệm điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm ở lớp 8, thí nghiệm phản ứng của kim loại với dung dịch axit ở chương 1 lớp 9. Em hãy nêu sản phẩm của phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng và viết PTHH minh hoạ.
Kim loại phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
VD: PTHH: Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2(k)
?
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
2. Tác dụng với phi kim khác:
II.Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit( dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng,.) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.( Lưu ý H2SO4 đặc, nóng, HNO3 tác dụng với kim loại không giải phóng khí hiđro)
Đối với phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3 có giải phóng khí hiđro không?
Đối với phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3 không giải phóng khí hiđro
Từ những kiến thức trên em hãy rút ra kết luận về tác dụng của kim loại với dung dịch axit?
?
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
A
B
C
D
E
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
B
C
D
E
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
A
C
D
E
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
A
B
D
E
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
A
B
C
E
Bài tập
Kim loại Nhôm bị hoà tan bỡi H2SO4loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Hãy chọn phản ứng để mô tả hiện tượng trên
A
B
C
D
E
Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) + H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
2Al(r) +3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2 (k)
2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + H2 (k)
A
B
C
D
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và giải thích hiện tượng vào phiếu học tập.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Nội dung phiếu học tập:
Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng.Dung dịch ban đầu không màu chuyển sang màu xanh, đồng tan dần
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm. Màu xanh của dung dịch đồng (II) sunfat nhat dần, kẽm tan dần
Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch AgNO3 và một phần đồng bị hoà tan tạo ra dung dịch đồng nitrat màu xanh lam
Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4 và một phần kẽm bị hoà tan tạo ra dung dịch ZnSO4 không màu
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy viết PTHH của 2 thí nghiệm trên.
TN1: Cu(r) + 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r)
TN2: Zn(r) + CuSO4(dd) ZnSO4(dd) + Cu(r)
?
?
Qua 2 thí nghiệm kim loại tác dụng với dung dịch muối, em rút ra được nhận xét gì về khả năng hoạt động hoá học của đồng với bạc, của kẽm với đồng?
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc => Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
Kẽm đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng=> Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
Nếu cho sắt tác dụng với dung dịch muối CuSO4 thì hiện tượng gì xảy ra? Em hãy giải thích và viết PTHH.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4. Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
PTHH: Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)
Từ những kiến thức trên em hãy rút ra kết luận về phản ứng của kim loại với dung dịch muối?
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn(trừ Na,K,Ca,.) có thể đẩy được kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và giải phóng kim loại mới.
?
BÀI TẬP
Cho dãy hoạt động của kim loại theo chiều giảm dần
Al Zn Fe Pb Cu Au
Em hãy chọn câu phát biểu đúng:
Nguyên tử kẽm đẩy được kim loại nhôm ra khỏi dung dịch muối của nó.
Nguyên tử sắt đẩy được kim loại chì ra khỏi dung dịch muối của nó.
Nguyên tử chì đẩy được kim loại đồng ra khỏi dung dịch muối của nó.
Nguyên tử vàng đẩy được kim loại đồng ra khỏi dung dịch muối của nó.
Nguyên tử kẽm đẩy được kim loại sắt ra khỏi dung dịch muối của nó.
A
B
C
D
E
ĐÁP ÁN:
B,C,E
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và viết PTHH vào phiếu học tập.
Củng cố
Em hãy nhắc lại những tính chất hóa học chung của kim loại?
Tính chất hoá học chung của kim loại
Tác dụng với phi kim
1.Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với
phi kim khác
Tác dụng với dung dịch axit
Tác dụng với dung dịch muối
Kết luận1: Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit
Kết luận2: Một số KLtác dụng với dung dịch axit(H2SO4loãng,HCl,.) tạo
thành muối và giải phóng khí hiđro.
Kết luận3: KL hoạt động hoá học mạnh hơn(trừ Na,K,Ca,.) có thể đẩyKL
Hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và viết PTHH vào phiếu học tập.
Bài tập
Cho 1,08g kim loại Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84g muối khan duy nhất.
Vậy kim loại Z là:
Canxi
Nhôm
Sắt
Kẽm
Bạn hãy suy nghĩ thêm
Bạn hãy suy nghĩ thêm
Bạn hãy suy nghĩ thêm
Đúng rồi
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và viết PTHH vào phiếu học tập.
Bài tập
Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a) Na + O2
b) Fe + H2SO4loãng
c) Mg + HCl
d) Al + CuSO4
4
2
Na2O
FeSO4 + H2
MgCl2 + H2
2
Al2(SO4)3 + 3Cu
2
3
Hướng dẫn về nhà
Bài vừa học
Giải các bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK Tr51.
Hướng giải bài tập 7 SGK
-Viết PTHH
-Gọi x là số mol đồng tham gia phản ứng => khối lượng Cu tham gia phản ứng và khối lượng bạc sinh ra theo x
-Khối lượng bạc sinh ra theo x - khối lượng đồng tham gia theo x = khối lượng kim loại tăng(bài cho)
Suy ra x => nồng độ mol của AgNO3
Hướng dẫn về nhà
Bài sắp học
Tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm trong bài dãy hoạt động hoá học của kim loại và dãy hoạt động hoá học của kim loại
Tìm hiểu ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Bích Hóa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)