Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Thái Ngọc Pha |
Ngày 30/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS QUẢNG AN
Hóa học 9
Giáo viên: Thái Ngọc Pha
Chào mừng quý thầy cô giáo đến dự giờ thăm lớp!
Bài tập 1: Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại ( nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm) , biết khối lượng riêng ( g/cm3) tương ứng là: DAl=2,7; DK=0,86; DCu=8,94
Bài tập 2: Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để:
a. Làm vật dụng gia đình
b. Sản xuất dụng cụ, máy móc.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1:
a. VAl = m/d=27/2,7=10 ( cm3)
b. VK = 39/0,86 (cm3)
c. VCu=64/8,94 (cm3)
Bài 2: Đáp an minh hoạ
a.Sắt, nhôm, đồng
b.Sắt, nhôm, niken
Đáp án
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1 Tác dụng với Oxi
PTHH:
3Fe + 2O2 Fe3O4
( oxít sắt từ )
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với Oxi tạo thành các oxít Al2O3, ZnO, CuO …
PTHH:
t0
Em hãy nêu một số phản ứng khác về kim loại tác dụng với Oxi mà em biết ?
3Fe + 2O2 Fe3O
4Al + 3O2 2Al2O3
2Zn + O2 2ZnO
t0
t0
t0
Kết luận:
Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt … ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxít ( thường là oxít bazơ )
Từ các PTHH trên em có kết luận gì về kim loại tác dụng với Oxi ?
2Cu + O2 2CuO
t0
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm: Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo. Quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH
Natriclorua
Clo
Natri
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy
trong khí clo tạo thành khói trắng
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm:
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng
PTHH
Na + Cl2 NaCl
t0
2
2
Ở nhiệt độ cao, đồng, magiê, sắt … phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối CuS, MgS, FeS…
PTHH
- Cu + S CuS
- Mg + S MgS
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Qua các PTHH trên em kết luận gì về kim loại tác dụng với phi kim khác ?
- Fe + S FeS
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít.
Hãy nhắc lại hiện tượng kẽm, sắt tác dụng với dung dịch axít ( H2SO4 loãng, HCl loãng …) ?
- Hiện tượng: Kim loại bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.
PTHH
Zn + 2HCl ZnCl2+ H2
Kim loại + axit muối + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Chú ý:
- Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không giải phóng khí hiđrô.
- Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđrô.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Thí nghiệm 1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Thí nghiệm 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
Hiện tượng:
Hiện tượng: Có kim loại màu trắng bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh.
Kính chào quý thầy cô giáo về tham dự với lớp
Nhận xét: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch AgNO3
PTHH
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2+ Ag
Ta nói: đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.
2
2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hiện tượng:
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfát nhạt dần, kẽm tan dần.
Nhận xét:
Kính chào quý thầy cô giáo về tham dự với lớp
Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4
PTHH:
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Ta nói: Kẽm họat động hóa học mạnh hơn đồng.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Mg + Cu(NO3)2
Al + CuSO4
Zn + AgNO3
Mg(NO 3)2 + Cu
- Em nhận xét như thế nào về khả năng hoạt động hóa học của các kim loại trên?
Ta nói: Mg, Al, Zn họat động hóa học mạnh hơn Cu, Ag
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Vậy tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Tác dụng với phi kim
+ Với oxi tạo ra oxít bazơ
+ Tác dụng với phi kim khác tạo ra muối
Tác dụng với dung dịch axit loãng ( HCl, H2SO4 ) tạo ra muối và giải phóng H2
Tác dụng với dung dịch muối tạo ra muối mới và kim loại mới.
Bài tập trắc nghiệm
Bài tập 3. Hoàn thành các PTHH sau
a........... + HCl MgCl2 + H2
b............+ AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
c............+........... ZnO
d............+ Cl2 CuCl2
e............+ S K2S..
- Học bài giảng và soạn bài dãy hoạt động hoá học.
- BTVN: bài 1,3,4,5,6,7 sgk
Hướng dẫn về nhà
TRƯỜNG THCS QUẢNG AN
Thank you!
Hóa học 9
Giáo viên: Thái Ngọc Pha
Chào mừng quý thầy cô giáo đến dự giờ thăm lớp!
Bài tập 1: Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại ( nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm) , biết khối lượng riêng ( g/cm3) tương ứng là: DAl=2,7; DK=0,86; DCu=8,94
Bài tập 2: Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để:
a. Làm vật dụng gia đình
b. Sản xuất dụng cụ, máy móc.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1:
a. VAl = m/d=27/2,7=10 ( cm3)
b. VK = 39/0,86 (cm3)
c. VCu=64/8,94 (cm3)
Bài 2: Đáp an minh hoạ
a.Sắt, nhôm, đồng
b.Sắt, nhôm, niken
Đáp án
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1 Tác dụng với Oxi
PTHH:
3Fe + 2O2 Fe3O4
( oxít sắt từ )
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với Oxi tạo thành các oxít Al2O3, ZnO, CuO …
PTHH:
t0
Em hãy nêu một số phản ứng khác về kim loại tác dụng với Oxi mà em biết ?
3Fe + 2O2 Fe3O
4Al + 3O2 2Al2O3
2Zn + O2 2ZnO
t0
t0
t0
Kết luận:
Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt … ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxít ( thường là oxít bazơ )
Từ các PTHH trên em có kết luận gì về kim loại tác dụng với Oxi ?
2Cu + O2 2CuO
t0
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm: Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo. Quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH
Natriclorua
Clo
Natri
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy
trong khí clo tạo thành khói trắng
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm:
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng
PTHH
Na + Cl2 NaCl
t0
2
2
Ở nhiệt độ cao, đồng, magiê, sắt … phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối CuS, MgS, FeS…
PTHH
- Cu + S CuS
- Mg + S MgS
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Qua các PTHH trên em kết luận gì về kim loại tác dụng với phi kim khác ?
- Fe + S FeS
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít.
Hãy nhắc lại hiện tượng kẽm, sắt tác dụng với dung dịch axít ( H2SO4 loãng, HCl loãng …) ?
- Hiện tượng: Kim loại bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.
PTHH
Zn + 2HCl ZnCl2+ H2
Kim loại + axit muối + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Chú ý:
- Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không giải phóng khí hiđrô.
- Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđrô.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Thí nghiệm 1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Thí nghiệm 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
Hiện tượng:
Hiện tượng: Có kim loại màu trắng bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh.
Kính chào quý thầy cô giáo về tham dự với lớp
Nhận xét: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch AgNO3
PTHH
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2+ Ag
Ta nói: đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.
2
2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hiện tượng:
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfát nhạt dần, kẽm tan dần.
Nhận xét:
Kính chào quý thầy cô giáo về tham dự với lớp
Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4
PTHH:
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Ta nói: Kẽm họat động hóa học mạnh hơn đồng.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Mg + Cu(NO3)2
Al + CuSO4
Zn + AgNO3
Mg(NO 3)2 + Cu
- Em nhận xét như thế nào về khả năng hoạt động hóa học của các kim loại trên?
Ta nói: Mg, Al, Zn họat động hóa học mạnh hơn Cu, Ag
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Vậy tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
Tác dụng với phi kim
+ Với oxi tạo ra oxít bazơ
+ Tác dụng với phi kim khác tạo ra muối
Tác dụng với dung dịch axit loãng ( HCl, H2SO4 ) tạo ra muối và giải phóng H2
Tác dụng với dung dịch muối tạo ra muối mới và kim loại mới.
Bài tập trắc nghiệm
Bài tập 3. Hoàn thành các PTHH sau
a........... + HCl MgCl2 + H2
b............+ AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
c............+........... ZnO
d............+ Cl2 CuCl2
e............+ S K2S..
- Học bài giảng và soạn bài dãy hoạt động hoá học.
- BTVN: bài 1,3,4,5,6,7 sgk
Hướng dẫn về nhà
TRƯỜNG THCS QUẢNG AN
Thank you!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Ngọc Pha
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)