Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung |
Ngày 30/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường T.H.C.S Cổ Đông
Thi đua dạy tốt, học tốt!
Hoá học
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy chọn những từ hoặc cụm từ sau đây điền vào chỗ trống cho thích hợp: , , ,
,
a.Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có..........................................cao.
b.Bạc, vàng được dùng làm...........................vì có ánh kim rất đẹp.
c.Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do...........và .............
d.Đồng và nhôm được dùng làm ..................... là do dẫn điện tốt.
e.............được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
Nhôm
bền
nhẹ
dây điện
đồ trang sức
nhiệt độ nóng chảy
Tiết 22 - Bài 11:
Tính chất hoá học của kim loại
Tiết 22 - Bài 11: Tính chất hoá học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim:
1. Tác dụng với oxi:
*Thí nghiệm: Sắt tác dụng với oxi
3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r).
t0
=> Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu...phản ứng với oxi tạo thành các oxít AlO, ZnO, CuO...
Tiết 22 - Bài 11: Tính chất hoá học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim:
1. Tác dụng với oxi:
2. Tác dụng với phi kim khác:
- TN2: Nh«m t¸c dông víi clo.
2Al + 3Cl2
- TN4 : nh«m bét t¸c dông víi lu huúnh bét
2Al + 3S
2AlCl3
t0
FeS
=> Hầu hết.... Thành muối
II. Phản ứng của kim loại với dung dich axít:
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
TN: Kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric.
PT : Zn + H2SO ZnSO4 + H2.?Kết luận: Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
Thí nghiệm nhóm:
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1.Phản ứng của đồng với dung dịch bac nitrat.
PT: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag.
- > Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
2.Phản ứng của Sắt với dung dịch đồng (II) sunfat.
PT: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
- > Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
?Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn(Trừ Na, K, Ca, Ba..) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và giải phóng kim loại mới.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Phản ứng với phi kim
Phản ứng với axit
Phản ứng với dung dịch muối
Phản ứng với oxi tạo oxit
Phản ứng với kim loại khác tạo muối
Phản ứng với dd axit giải phóng H2
Phản ứng với axit đặc không giải khóng H2
Kim loại hoạt động mạnh hơn đẩy được KL yếu hơn ra khỏi dd dịch muối
Thi đua dạy tốt, học tốt!
Hoá học
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy chọn những từ hoặc cụm từ sau đây điền vào chỗ trống cho thích hợp: , , ,
,
a.Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có..........................................cao.
b.Bạc, vàng được dùng làm...........................vì có ánh kim rất đẹp.
c.Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do...........và .............
d.Đồng và nhôm được dùng làm ..................... là do dẫn điện tốt.
e.............được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
Nhôm
bền
nhẹ
dây điện
đồ trang sức
nhiệt độ nóng chảy
Tiết 22 - Bài 11:
Tính chất hoá học của kim loại
Tiết 22 - Bài 11: Tính chất hoá học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim:
1. Tác dụng với oxi:
*Thí nghiệm: Sắt tác dụng với oxi
3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r).
t0
=> Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu...phản ứng với oxi tạo thành các oxít AlO, ZnO, CuO...
Tiết 22 - Bài 11: Tính chất hoá học của kim loại
I. Phản ứng của kim loại với phi kim:
1. Tác dụng với oxi:
2. Tác dụng với phi kim khác:
- TN2: Nh«m t¸c dông víi clo.
2Al + 3Cl2
- TN4 : nh«m bét t¸c dông víi lu huúnh bét
2Al + 3S
2AlCl3
t0
FeS
=> Hầu hết.... Thành muối
II. Phản ứng của kim loại với dung dich axít:
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
TN: Kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric.
PT : Zn + H2SO ZnSO4 + H2.?Kết luận: Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
Thí nghiệm nhóm:
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1.Phản ứng của đồng với dung dịch bac nitrat.
PT: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag.
- > Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
2.Phản ứng của Sắt với dung dịch đồng (II) sunfat.
PT: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
- > Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
?Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn(Trừ Na, K, Ca, Ba..) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và giải phóng kim loại mới.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Phản ứng với phi kim
Phản ứng với axit
Phản ứng với dung dịch muối
Phản ứng với oxi tạo oxit
Phản ứng với kim loại khác tạo muối
Phản ứng với dd axit giải phóng H2
Phản ứng với axit đặc không giải khóng H2
Kim loại hoạt động mạnh hơn đẩy được KL yếu hơn ra khỏi dd dịch muối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)