Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Phạm Hoàng Thái |
Ngày 30/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
BÀI 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Tác dụng của kim loại với phi kim:
1, Tác dụng với oxi:
Tác dụng của kim loại với phi kim:
1, Tác dụng với oxi:
3Fe + 2O2(k) t Fe3O4(r)(oxit sắt từ)
Trắng xám không màu nâu đen
Nhiều kim loại khác phản ứng với oxi tạo thành oxit
2, Tác dụng với phi kim khác
:
2, Tác dụng với phi kim khác:
Natri tác dụng với khí clo tạo thành tinh thể muối natri clorua có màu trắng.
2Na (r) + Cl2 (k) ? 2NaCl(r)
vàng lục trắng
Nhn xt: Hu ht kim loi(tr Ag, Au, Pt) phn ng víi oxi to thnh oxit (thng l oxit baz). nhiƯt cao, kim loi phn ng víi nhiỊu phi kim khc to thnh mui.
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit:
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối giải phóng khí hiđro.
Zn(r) + H2SO4(dd) ? ZnSO4(dd) + H2?
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
1, Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat
Cu(r) + 2AgNO3(dd) ? Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r)
Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối ? đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
2, Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng II sunfat
Zn(r) + CuSO4(dd) ? ZnSO4(dd) + Cu(r)
Lam nhạt xanh lam k màu đỏ
kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4 ? kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca.)có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Cũng cố
Bài 3/ 51: Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây
a. ... + HCl ? MgCl2 + H2
b. ... + AgNO3 ? Cu(NO3)2 + Ag
c. ... +..... ? ZnO
d. ... + Cl2 ? CuCl2
e. ... + S ? K2S
Bài 3/ 51
a. Mg + 2HCl ? MgCl2 + H2
b. Cu + 2AgNO3 ? Cu(NO3)2 + 2Ag
c. 2Zn +O2 ? 2ZnO
d. Cu + Cl2 ? CuCl2
e. 2K + S ? K2S
Bài 6/ 51:
Viết phương trình phản ứng.
Tính mCuSO4 tức mct dựa vào công thức
C% = mct : mdd ? 100 %
? nCuSO4
Đặt nCuSO4 lên pt ? nZn ? mZn
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:
- Dung dịch sau phản ứng là ZnSO4.
- Tìm m ZnSO4, mdd đề cho ? C% ZnSO4.
Dặn dò
Học bài, làm bài tập 3, 4, 6 trang 51 sgk
Xem bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
+ Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
+ Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
BÀI 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Tác dụng của kim loại với phi kim:
1, Tác dụng với oxi:
Tác dụng của kim loại với phi kim:
1, Tác dụng với oxi:
3Fe + 2O2(k) t Fe3O4(r)(oxit sắt từ)
Trắng xám không màu nâu đen
Nhiều kim loại khác phản ứng với oxi tạo thành oxit
2, Tác dụng với phi kim khác
:
2, Tác dụng với phi kim khác:
Natri tác dụng với khí clo tạo thành tinh thể muối natri clorua có màu trắng.
2Na (r) + Cl2 (k) ? 2NaCl(r)
vàng lục trắng
Nhn xt: Hu ht kim loi(tr Ag, Au, Pt) phn ng víi oxi to thnh oxit (thng l oxit baz). nhiƯt cao, kim loi phn ng víi nhiỊu phi kim khc to thnh mui.
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit:
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối giải phóng khí hiđro.
Zn(r) + H2SO4(dd) ? ZnSO4(dd) + H2?
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
1, Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat
Cu(r) + 2AgNO3(dd) ? Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r)
Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối ? đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
2, Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng II sunfat
Zn(r) + CuSO4(dd) ? ZnSO4(dd) + Cu(r)
Lam nhạt xanh lam k màu đỏ
kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4 ? kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca.)có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Cũng cố
Bài 3/ 51: Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây
a. ... + HCl ? MgCl2 + H2
b. ... + AgNO3 ? Cu(NO3)2 + Ag
c. ... +..... ? ZnO
d. ... + Cl2 ? CuCl2
e. ... + S ? K2S
Bài 3/ 51
a. Mg + 2HCl ? MgCl2 + H2
b. Cu + 2AgNO3 ? Cu(NO3)2 + 2Ag
c. 2Zn +O2 ? 2ZnO
d. Cu + Cl2 ? CuCl2
e. 2K + S ? K2S
Bài 6/ 51:
Viết phương trình phản ứng.
Tính mCuSO4 tức mct dựa vào công thức
C% = mct : mdd ? 100 %
? nCuSO4
Đặt nCuSO4 lên pt ? nZn ? mZn
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:
- Dung dịch sau phản ứng là ZnSO4.
- Tìm m ZnSO4, mdd đề cho ? C% ZnSO4.
Dặn dò
Học bài, làm bài tập 3, 4, 6 trang 51 sgk
Xem bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
+ Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
+ Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hoàng Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)