Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Tuyen Thi Tuong Vi |
Ngày 30/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
đến dự tiết học hôm nay
chào mừng quý thầy, cô
và các em học sinh
GV:Tuyễn Thị Tường Vi
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy chọn những từ hoặc cụm từ sau đây điền vào chỗ trống cho thích hợp: , , ,
,
a.Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có..........................................cao.
b.Bạc, vàng được dùng làm...........................vì có ánh kim rất đẹp.
c.Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do...........và .............
d.Đồng và nhôm được dùng làm ..................... là do dẫn điện tốt.
e.............được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
Nhôm
bền
nhẹ
dây điện
đồ trang sức
nhiệt độ nóng chảy
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
Tác dụng với oxi.
*Thí nghiệm1: Sắt tác dụng với oxi
PT: 3Fe + 2O2 Fe3O4.
*Thí nghiệm2: Natri tác dụng với oxi.
PT: 4Na + O2
t0
2Na2O
t0
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
1. Tác dụng với oxi.
2. Tác dụng với phi kim khác.
-TN1: Natri tác dụng với clo.
2Na + Cl2
- TN2: Nhôm tác dụng với clo.
2Al + 3Cl2
- TN3 : sắt tác dụng với clo
2Fe + 3Cl2
- TN4 : nhôm bột tác dụng với lưu huỳnh bột
2Al + 3S
2NaCl
t0
2AlCl3
t0
2FeCl3
t0
t0
2Al2S3
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
?Kết luận:
-Hầu hết các kim loại ( Trừ Au, Ag, Pt..) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ).
- ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
TiÕt 22
TÝnh chÊt ho¸ häc cña kim lo¹i.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
TN: Kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric.
PT : Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2.
?Kết luận: Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1.Phản ứng của đồng với dung dịch bac nitrat.
PT: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag.
- > Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
2.Phản ứng của Sắt với dung dịch đồng (II) sunfat.
PT: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
- > Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
?Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn(Trừ Na, K, Ca, Ba..) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và giải phóng kim loại mới.
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
Bài tập . Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau đây:
Zn + ......... ZnCl2 + H2.
...... + FeSO4 MgSO4 + .....
..... + ...... t0 Al2O3.
..... + ...... t0 FeCl3.
..... + S Na2S.
2HCl
Mg
Fe
4Al
3O2
2Fe
3Cl2
2Na
2
chào mừng quý thầy, cô
và các em học sinh
GV:Tuyễn Thị Tường Vi
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy chọn những từ hoặc cụm từ sau đây điền vào chỗ trống cho thích hợp: , , ,
,
a.Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có..........................................cao.
b.Bạc, vàng được dùng làm...........................vì có ánh kim rất đẹp.
c.Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do...........và .............
d.Đồng và nhôm được dùng làm ..................... là do dẫn điện tốt.
e.............được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
Nhôm
bền
nhẹ
dây điện
đồ trang sức
nhiệt độ nóng chảy
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
Tác dụng với oxi.
*Thí nghiệm1: Sắt tác dụng với oxi
PT: 3Fe + 2O2 Fe3O4.
*Thí nghiệm2: Natri tác dụng với oxi.
PT: 4Na + O2
t0
2Na2O
t0
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
1. Tác dụng với oxi.
2. Tác dụng với phi kim khác.
-TN1: Natri tác dụng với clo.
2Na + Cl2
- TN2: Nhôm tác dụng với clo.
2Al + 3Cl2
- TN3 : sắt tác dụng với clo
2Fe + 3Cl2
- TN4 : nhôm bột tác dụng với lưu huỳnh bột
2Al + 3S
2NaCl
t0
2AlCl3
t0
2FeCl3
t0
t0
2Al2S3
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
?Kết luận:
-Hầu hết các kim loại ( Trừ Au, Ag, Pt..) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ).
- ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
TiÕt 22
TÝnh chÊt ho¸ häc cña kim lo¹i.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
TN: Kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric.
PT : Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2.
?Kết luận: Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1.Phản ứng của đồng với dung dịch bac nitrat.
PT: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag.
- > Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
2.Phản ứng của Sắt với dung dịch đồng (II) sunfat.
PT: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
- > Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim.
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
?Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn(Trừ Na, K, Ca, Ba..) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và giải phóng kim loại mới.
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại.
Bài tập . Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau đây:
Zn + ......... ZnCl2 + H2.
...... + FeSO4 MgSO4 + .....
..... + ...... t0 Al2O3.
..... + ...... t0 FeCl3.
..... + S Na2S.
2HCl
Mg
Fe
4Al
3O2
2Fe
3Cl2
2Na
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tuyen Thi Tuong Vi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)