Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thanh Dung | Ngày 30/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Giao an dien tu
1
Kiểm tra bài cũ:
Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau:
a. Kim loại vonfom được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có .........................................cao.
b. Bạc, vàng được dùng làm ................................. vì có ánh kim rất đẹp.
c. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do .................
d. Đồng và nhôm được dùng làm .........................là do dẫn điện tốt nhất.
e. ....................................... được dùng làm dụng cụ nấu ăn do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
nhiệt độ nóng chảy
đồ trang sức
nhẹ
dây dẫn điện
Nhôm, thép không rỉ
Giao an dien tu
2
Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới hơn 80% trong tổng số các nguyên tố hóa học và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Để sử dụng kim loại một cách có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hóa học chung nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài:
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 và ở chương I lớp 9. Em hãy cho biết kim loại có những tính chất hóa học chung nào ?
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với Oxi
Giao an dien tu
3
Giao an dien tu
4
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
 PTHH: 3Fe(r) + 2O2 (k)  Fe3O4(r)
( oxít sắt từ )
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với
Oxi tạo thành các oxít Al2O3, ZnO, CuO …
PTHH: 4 Al(r) + 3O2(K)2Al2O3(r)

2 Zn(r) + O2(K) 2ZnO(r) ...


Tiết 22 TÍNH CH?T HỐ H?C C?A KIM LO?I
Tác dụng với Oxi
Em hãy nêu một số phản ứng khác về kim loại tác dụng
với Oxi mà em biết ?
2. Tác dụng với phi kim khác
t0
Từ các PTHH trên em có kết luận gì về kim loại tác dụng với Oxi ?
 Kết luận: Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt … ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxít ( thường là oxít bazơ).
Giao an dien tu
5
Giao an dien tu
6
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
 PTHH: 3Fe(r) + 2O2 (k)  Fe3O4(r)
( oxít sắt từ )

Tiết 22 TÍNH CH?T HỐ H?C C?A KIM LO?I
Tác dụng với Oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
t0
Kết luận: Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt … ) phản ứng với Oxi
ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxít ( thường là
oxít bazơ) .
PTHH 2Na(r) + Cl2(k)  2NaCl(r)
t0
-  Tác dụng với clo:
Viết PTPƯ xảy ra khi cho sắt, magie phản ứng với lưu huỳnh.
PTHH Fe(r) + S(r)  FeS(r)

Mg(r) + S(r)  MgS(r)
t0
t0
 Kết luận: Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
-  Tác dụng với lưu huỳnh:
Ở nhiệt độ cao, đồng, magiê, sắt … phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối CuS, MgS, FeS…
Qua các PTHH trên em kết luận gì về kim loại tác dụng với phi kim khác ?
Giao an dien tu
7
I. Phản ứng của kim loại với phi kim:
3Fe(r) + 2O2 (k)  Fe3O4(r)

Tiết 22 TÍNH CH?T HỐ H?C C?A KIM LO?I
Tác dụng với Oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
2Na(r)+ Cl2(k)  2NaCl(r)
t0
 Tác dụng với clo:
Fe(r) + S(r)  FeS(r)

t0
t0
 Tác dụng với lưu huỳnh:
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít:
Thí nghiệm: cho vào ống nghiệm 2ml dd H2SO4, sau đó cho một viên kẽm vào ống nghiệm trên. Quan sát và nhận xét hiện tượng.
Hiện tượng: Kim loại bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu
bay ra.
 PTHH Zn(r) + 2HCl(dd)  ZnCl2(dd)+ H2(k)
Một số kim loại phản ứng với dd axít (HCl ,H2SO4loãng,…) tạo thành muối và giải phóng khí H2.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Thí nghiệm:1.Nhúng dây đồng vào ống nghiệm 1có chứa 2ml dd AgNO3
2. Nhúng dây kẽm vào ống nghiệm 2 có chứa 2ml dd CuSO4.
Quan sát và nhận xét hiện tượng.
Hiện tượng: 1.Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag nên đẩy được Ag ra khỏi dd muối.
2. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfát nhạt dần, kẽm tan dần Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu nên đẩy được Cu ra khỏi dd muối.
Zn(r) + CuSO4(dd)  ZnSO4(dd) + Cu(r)

 PTHH Cu(r) + 2AgNO3(dd)  Cu(NO3)2(dd)+ 2Ag(r)

Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Mg + Cu(NO3)2 
Zn + AgNO3 


Mg(NO3)2 + Cu
Zn(NO3)2 + Ag
2
2
Mg, Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu và Ag.
Em có nhận xét gì về khả năng hoạt động hoá học của Mg và Zn so với Cu và Ag trong phản ứng trên?
Giao an dien tu
9
I. Phản ứng của kim loại với phi kim:
3Fe(r) + 2O2 (k)  Fe3O4(r)

Tiết 22 TÍNH CH?T HỐ H?C C?A KIM LO?I
Tác dụng với Oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
2Na(r)+ Cl2(k)  2NaCl(r)
t0
 Tác dụng với clo:
Fe(r) + S(r)  FeS(r)

t0
t0
 Tác dụng với lưu huỳnh:
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít:
 PTHH Zn(r) + 2HCl(dd)  ZnCl2(dd)+ H2(k)
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Zn(r) + CuSO4(dd)  ZnSO4(dd) + Cu(r)

 PTHH Cu(r) + 2AgNO3(dd)  Cu(NO3)2(dd)+ 2Ag(r)

Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn(trừ Na, K, Ca...) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dd muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Giao an dien tu
10

Bài tập
1. Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch
đồng (II) sunfat có hiện tượng nào xảy ra:
a. Không có hiện tượng gì xảy ra
b. Đồng được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi
c. Sắt bị hòa tan một phần và đồng được giải phóng
d.. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan
2. Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ
phản ứng sau:
a. Zn + O2 -t0 -->
b. Na + S -- t0 ->
c . Mg + HCl --->
d. Zn + AgNO3 --->

2Zn + O2 -t0  2ZnO
2Na + S -- t0 Na2S
Mg + 2HCl  MgCl2 + H2
Zn + 2AgNO3  Zn(NO3)2 + 2Ag
Giao an dien tu
11
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm hiểu trước nội dung bài 17 ”dãy hoạt động hoá học của kim loại”.
- Làm các bài tập 1,2,3,4,5,6,7 trang 51 sgk
Giao an dien tu
12
BÀI TẬP 3
Hoà tan hết 11,2g sắt trong dd axit sunfuric , thu được muối sắt (II) sunfat và khí hiđrô.
a. Viết PTPƯ xảy ra.
b. Tính khối lượng muối sắt(II)sunfat sau phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđrô thu được (đktc).

Giải:
- Số mol của sắt: nFe = 11,2/56 = 0.2(mol).
a. PTPƯ: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
1mol 1mol 1mol
0,2mol ----> 0,2mol 0,2mol
b. Khối lượng của FeSO4 là:
m FeSO4 = n.M = 0,2.152 = 30,4(g).
c. Thể tích khí H2 (đktc) là:
VH2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48(lit).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thanh Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)