Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Dương Hoàng Nam |
Ngày 30/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Môn: Hóa Học 9
PHÒNG GD&ĐT U MINH THƯỢNG
TRƯỜNG THCS THẠNH YÊN A
Giáo viên thực hiện: Dương Hoàng Nam
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Cho các cặp chất sau cặp chất nào xảy ra phản ứng?
6. Na và Cl2
12. H2SO4 và BaCl2
2. Fe và O2
5. Fe và S
1. S và O2
Những cặp chất nào có sự tham gia phản ứng của đơn chất kim loại?
10. Fe và CuSO4
4. Au và O2
3. Na và O2
11. Cu và ZnSO4
7. Fe và HCl
8. Zn và H2SO4 (loãng)
9. Cu và HCl
Những cặp chất có xảy ra phản ứng:
Những cặp chất có sự tham gia phản ứng của đơn chất kim loại:
Những cặp chất vừa nêu thể hiện tính chất hóa học của kim loại. Vậy tính chất hóa học của kim loại thể hiện cụ thể như thế nào ta cùng nhau tìm hiểu tiết 22, bài 16
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Quan sát thí nghiệm 1: Sắt tác dụng với oxi
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét.
Sắt cháy trong oxi tạo ra sản phẩm gì?
Viết phương trình hoá học ?
?
Thảo luận theo nhóm trong vòng 3 phút
Sắt cháy trong oxi tạo ra oxit sắt từ.
CTHH : Fe3O4
3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r)
(trắng xám) (không màu) (nâu đen)
PTHH:
I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Quan sát thí nghiệm 2: Sắt tác dụng với lưu huỳnh
Câu hỏi:
1.Cho biết sản phẩm sinh ra có màu gì?
2.Viết phương trình hoá học minh hoạ?
Thảo luận theo nhóm trong vòng 3 phút
Bột sắt phản ứng với bột lưu huỳnh tạo ra muối sắt (II) sunfua có màu xám đen.
Fe(r) + S(r) FeS(r)
(trắng xám) (vàng) (xám đen)
PTHH:
?
t0
Qua hai thí nghiệm trên ta rút ra được tính chất hóa học nào của kim loại?
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
1.Tác dụng với oxi:
Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt,...) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ)
?
I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
Ngay trong điều kiện thường sắt có tác dụng với oxi không?
Có tác dụng nhưng phản ứng xảy ra rất chậm.
Nhiều kim loại khác củng tác dụng với oxi tạo ra hợp chất oxit bazơ giống như sắt tác dụng với oxi.
Vậy muốn bảo vệ kim loại khỏi sự tác dụng với oxi ta làm thế nào?
Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn hoặc mạ kim loại.
Một số kim loại phản ứng mảnh liệt với oxi trong điều kiện thường như: K, Na, Ca….
Có kim loại nào không tác dụng với oxi ngay cả khi ta đun nóng không?
Au, Pt…
I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
2.Tác dụng với phi kim khác:
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Quan sát thí nghiệm 3: Natri tác dụng với clo
Câu hỏi:
1.Cho biết sản phẩm sinh ra có màu gì?
2.Viết phương trình hoá học minh hoạ?
Thảo luận theo nhóm trong vòng 3 phút
Phần lớn kim loại tác dụng với nhiều phi kim khác tạo ra muối.
2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)
(vàng lục) (trắng)
PTHH:
?
Qua các thí nghiệm trên ta rút ra được kết luận gì?
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Kết luận:
-Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt…) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ)
-Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
?
II. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT.
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Quan sát thí nghiệm 4: Sắt tác dụng với Axit clohđic
Trả lời câu hỏi. Viết phương trình hoá học?
-Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và khí hirđrô.
-PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
?
Chú ý:
Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không giải phóng khí hiđrô.
Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđrô.
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
KẾT LUẬN
+Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng, HCl…tạo muối và giải phóng H2
+Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng và HNO3 không giải phóng H2
Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Na, Pb, Al. Các khẳng định nào sau đây là sai?
Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe, Na, Pb, Al
Bài tập 1:
A
Kim loại tác dụng được với NaOH: Al
B
Kim loại tác dụng được với phi kim tạo muối hoặc oxit: tất cả các kim loại trên.
C
Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nguội: tất cả các kim loại trên.
D
Trả lời : (Click chuột trên kí tự để chọn câu trà lời)
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
III. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI.
Quan sát thí nghiệm 5: Đồng tác dụng với bạc nitrat
Câu hỏi:
1.Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì về khả năng hoạt động hóa của Cu với Bạc và Kẽm với đồng?
2.Viết phương trình hoá học minh hoạ?
Quan sát thí nghiệm 6: Kẽm tác dụng với đồng sunfat
?
-Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn
( trừ Na, K, Ca…) có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới
-Đồng đẩy bạc ra khỏi muối Cu mạnh hơn Ag
PTHH:
Cu (r) + 2AgNO3 (dd) Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag
-Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dd muối CuSO4. kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng
PTHH:
Zn (r) + CuSO4 (dd) ZnSO4 (dd) + Cu (r)
Bài tập 2:
Ngâm một lá đồng sạch trong dung dịch bạc nitrat. Câu trả lời nào sau đây là đúng.
A. Bạc được giải phóng, nhưng đồng không biến đổi.
B. Đồng bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
D. Tạo ra kim loại mới là bạc và đồng (I) nitrat..
A
B
C
D
Trả lời : (Click chuột trên kí tự để chọn câu trà lời)
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và viết PTHH vào phiếu học tập.
Các em hoạt động theo nhóm trong vòng 5 phút để hoàn thành sơ đồ kiến thức sau:
Tính chất hoá học chung của kim loại
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và viết PTHH vào phiếu học tập.
Sơ đồ kiến thức chuẩn:
Tính chất hoá học chung của kim loại
Tác dụng với phi kim
1.Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với
phi kim khác
Tác dụng với dung dịch axit
Tác dụng với dung dịch muối
Kết luận1: Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit
Kết luận2: Một số KLtác dụng với dung dịch axit(H2SO4loãng,HCl,.) tạo
thành muối và giải phóng khí hiđro.
Kết luận3: KL hoạt động hoá học mạnh hơn(trừ Na,K,Ca,.) có thể đẩyKL
Hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng
Bài tập 2/SGK-tr51
Em hãy viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau đây:
a). ……+ HCl
b). ……+ AgNO3
c). ……+ ……….
d). ……+ Cl2
e). ……+ S
a). Mg + 2HCl MgCl2 + H2
b). Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
MgCl2 + H2
Cu(NO3)2 + Ag
ZnO
CuCl2
K2S
Dặn dò
Về nhà học bài, xem trước bài “DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI”
Làm các bài tập: 1,2,3,4,5 trang 51 SGK
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
CHÚC QUÝ THẦY CÔ NHIỀU SỨC KHỎE
Bài học hôm nay đến đây là hết rồi
bài học đã hết
chân thành cảm ơn quý thầy cô cùng các em
PHÒNG GD&ĐT U MINH THƯỢNG
TRƯỜNG THCS THẠNH YÊN A
Giáo viên thực hiện: Dương Hoàng Nam
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Cho các cặp chất sau cặp chất nào xảy ra phản ứng?
6. Na và Cl2
12. H2SO4 và BaCl2
2. Fe và O2
5. Fe và S
1. S và O2
Những cặp chất nào có sự tham gia phản ứng của đơn chất kim loại?
10. Fe và CuSO4
4. Au và O2
3. Na và O2
11. Cu và ZnSO4
7. Fe và HCl
8. Zn và H2SO4 (loãng)
9. Cu và HCl
Những cặp chất có xảy ra phản ứng:
Những cặp chất có sự tham gia phản ứng của đơn chất kim loại:
Những cặp chất vừa nêu thể hiện tính chất hóa học của kim loại. Vậy tính chất hóa học của kim loại thể hiện cụ thể như thế nào ta cùng nhau tìm hiểu tiết 22, bài 16
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Quan sát thí nghiệm 1: Sắt tác dụng với oxi
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét.
Sắt cháy trong oxi tạo ra sản phẩm gì?
Viết phương trình hoá học ?
?
Thảo luận theo nhóm trong vòng 3 phút
Sắt cháy trong oxi tạo ra oxit sắt từ.
CTHH : Fe3O4
3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r)
(trắng xám) (không màu) (nâu đen)
PTHH:
I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Quan sát thí nghiệm 2: Sắt tác dụng với lưu huỳnh
Câu hỏi:
1.Cho biết sản phẩm sinh ra có màu gì?
2.Viết phương trình hoá học minh hoạ?
Thảo luận theo nhóm trong vòng 3 phút
Bột sắt phản ứng với bột lưu huỳnh tạo ra muối sắt (II) sunfua có màu xám đen.
Fe(r) + S(r) FeS(r)
(trắng xám) (vàng) (xám đen)
PTHH:
?
t0
Qua hai thí nghiệm trên ta rút ra được tính chất hóa học nào của kim loại?
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
1.Tác dụng với oxi:
Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt,...) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ)
?
I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
Ngay trong điều kiện thường sắt có tác dụng với oxi không?
Có tác dụng nhưng phản ứng xảy ra rất chậm.
Nhiều kim loại khác củng tác dụng với oxi tạo ra hợp chất oxit bazơ giống như sắt tác dụng với oxi.
Vậy muốn bảo vệ kim loại khỏi sự tác dụng với oxi ta làm thế nào?
Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn hoặc mạ kim loại.
Một số kim loại phản ứng mảnh liệt với oxi trong điều kiện thường như: K, Na, Ca….
Có kim loại nào không tác dụng với oxi ngay cả khi ta đun nóng không?
Au, Pt…
I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
2.Tác dụng với phi kim khác:
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Quan sát thí nghiệm 3: Natri tác dụng với clo
Câu hỏi:
1.Cho biết sản phẩm sinh ra có màu gì?
2.Viết phương trình hoá học minh hoạ?
Thảo luận theo nhóm trong vòng 3 phút
Phần lớn kim loại tác dụng với nhiều phi kim khác tạo ra muối.
2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)
(vàng lục) (trắng)
PTHH:
?
Qua các thí nghiệm trên ta rút ra được kết luận gì?
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Kết luận:
-Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt…) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ)
-Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
?
II. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT.
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Quan sát thí nghiệm 4: Sắt tác dụng với Axit clohđic
Trả lời câu hỏi. Viết phương trình hoá học?
-Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và khí hirđrô.
-PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
?
Chú ý:
Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không giải phóng khí hiđrô.
Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđrô.
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
KẾT LUẬN
+Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng, HCl…tạo muối và giải phóng H2
+Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng và HNO3 không giải phóng H2
Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Na, Pb, Al. Các khẳng định nào sau đây là sai?
Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe, Na, Pb, Al
Bài tập 1:
A
Kim loại tác dụng được với NaOH: Al
B
Kim loại tác dụng được với phi kim tạo muối hoặc oxit: tất cả các kim loại trên.
C
Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nguội: tất cả các kim loại trên.
D
Trả lời : (Click chuột trên kí tự để chọn câu trà lời)
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
III. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI.
Quan sát thí nghiệm 5: Đồng tác dụng với bạc nitrat
Câu hỏi:
1.Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì về khả năng hoạt động hóa của Cu với Bạc và Kẽm với đồng?
2.Viết phương trình hoá học minh hoạ?
Quan sát thí nghiệm 6: Kẽm tác dụng với đồng sunfat
?
-Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn
( trừ Na, K, Ca…) có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới
-Đồng đẩy bạc ra khỏi muối Cu mạnh hơn Ag
PTHH:
Cu (r) + 2AgNO3 (dd) Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag
-Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dd muối CuSO4. kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng
PTHH:
Zn (r) + CuSO4 (dd) ZnSO4 (dd) + Cu (r)
Bài tập 2:
Ngâm một lá đồng sạch trong dung dịch bạc nitrat. Câu trả lời nào sau đây là đúng.
A. Bạc được giải phóng, nhưng đồng không biến đổi.
B. Đồng bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.
C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
D. Tạo ra kim loại mới là bạc và đồng (I) nitrat..
A
B
C
D
Trả lời : (Click chuột trên kí tự để chọn câu trà lời)
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và viết PTHH vào phiếu học tập.
Các em hoạt động theo nhóm trong vòng 5 phút để hoàn thành sơ đồ kiến thức sau:
Tính chất hoá học chung của kim loại
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
TN1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Cách tiến hành: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch AgNO3.
TN2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4 .
Cách tiến hành: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch CuSO4.
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Các em hãy tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi các hiện tượng và viết PTHH vào phiếu học tập.
Sơ đồ kiến thức chuẩn:
Tính chất hoá học chung của kim loại
Tác dụng với phi kim
1.Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với
phi kim khác
Tác dụng với dung dịch axit
Tác dụng với dung dịch muối
Kết luận1: Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit
Kết luận2: Một số KLtác dụng với dung dịch axit(H2SO4loãng,HCl,.) tạo
thành muối và giải phóng khí hiđro.
Kết luận3: KL hoạt động hoá học mạnh hơn(trừ Na,K,Ca,.) có thể đẩyKL
Hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng
Bài tập 2/SGK-tr51
Em hãy viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau đây:
a). ……+ HCl
b). ……+ AgNO3
c). ……+ ……….
d). ……+ Cl2
e). ……+ S
a). Mg + 2HCl MgCl2 + H2
b). Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
MgCl2 + H2
Cu(NO3)2 + Ag
ZnO
CuCl2
K2S
Dặn dò
Về nhà học bài, xem trước bài “DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI”
Làm các bài tập: 1,2,3,4,5 trang 51 SGK
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
CHÚC QUÝ THẦY CÔ NHIỀU SỨC KHỎE
Bài học hôm nay đến đây là hết rồi
bài học đã hết
chân thành cảm ơn quý thầy cô cùng các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Hoàng Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)