Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hồng Vinh | Ngày 30/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ
Lớp: 9B - Tiết 22 - Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại
GV dạy:Trần Thị Thanh Lệ
Môn: Hóa Học 9
Dựa vào tính chất hóa học của oxi đã học ở lớp 8, tính chất hóa học của axit và bazơ đã học ở chương I. Em hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Cu + O2 --->
HCl + Zn --->
H2SO4 + Al --->
CuSO4 + Fe --->
AgNO3 + Cu --->
Dựa vào tính chất hóa học của oxi đã học ở lớp 8, tính chất hóa học của axit và bazơ đã học ở chương I. Em hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng hóa học sau:
2Cu + O2 ? 2 CuO
2HCl + Zn ? ZnCl2 + H2
3H2SO4 + 2Al ? Al2(SO4)3 +H2
CuSO4 + Fe ? FeSO4 + Cu
2AgNO3 + Cu ? Cu(NO3)2 + 2Ag
Dựa vào tính chất của axit và bazơ ta đã học. Em hãy viết các phương trình phản ứng có thể xẩy ra và giải thích?
Cu + H2SO4(loãng) --->
Cu + H2SO4(đặc,nóng) --->
Fe + H2O + NaOH --->
Al + H2O + NaOH --->
Dựa vào tính chất của axit và bazơ ta đã học. Em hãy viết các phương trình phản ứng có thể xẩy ra và giải thích?
Cu + H2SO4(loãng) --x-->
Cu + 2 H2SO4(đặc,nóng) ? CuSO4+ SO2+ 2H2O
Fe + H2O + NaOH --x-->
2Al +2H2O +2NaOH ? 2NaAlO2 + 3H2
*Kết luận về tính chất hóa học chung của kim loại:
Kim loại tác dụng với phi kim:
Hầu hết kim loại (trừ Au,Ag,Pt..) phản ứng với:
- Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao để tạo thành oxit (thường là oxit bazơ).
- Phi kim khác ở nhiệt độ cao để tạo thành muối.
2. Một số kim loại tác dụng với dd axit để tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô.
Kim loại tác dụng với dd muối:
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn(trừ Na,K,Ca..) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối để tạo thành muối mới và kim loại mới.

Hãy viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau đây:
..... + H2SO4 (loảng) ---> MgSO4 + H2
..... + AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + Ag
..... + ...... ---> ZnO
..... + Cl2 ---> NaCl
..... + S ---> K2S
Hãy viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau đây:
Mg + H2SO4 (loảng) ---> MgSO4 + H2
Cu + 2AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2Ag
c. 2Zn + O2 ---> 2 ZnO
d. 2Na + Cl2 ---> 2NaCl
e. 2K + S ---> K2S
Bài tập về nhà:
§Ó lµm s¹ch thñy ng©n kim lo¹i cã lÉn t¹p chÊt lµ: Zn, Sn, Pb. Ng­êi ta khuÊy kim lo¹i nµy víi dung dÞch b·o hßa thñy ng©n sunfat. H·y gi¶i thÝch c¸ch lµm nµy vµ viÕt tÊt c¶ c¸c PTP¦ cã thÓ x¶y ra. BiÕt Zn, Sn, Pb ho¹t ®éng hãa häc m¹nh h¬n Hg.
Cảm ơn quý thầy cô giáo về dự giờ với lớp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hồng Vinh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)