Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Hùng |
Ngày 30/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Mỗi ngày đến trường là một niềm vui...
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
MÔN HOÁ HỌC
LỚP 9
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ THĂM LỚP - DỰ GiỜ
GIÁO ÁN ĐiỆN TỬ- NGƯỜI DẠY: NGUYỄN THỊ HỮU TRÍ
Nêu tính chất vật lý của kim loại và ứng dụng tương ứng?
Đáp án: Kim loại có:
- Tính dẻo - Tính dẫn điện
- Tính dẫn nhiệt - Có ánh kim.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 22: Bài 16:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxy:
Đốt sắt trong oxy: Được tiến hành như hình vẽ sau đây.
- Quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng
3Fe + 2 O2 ? Fe3O4
(r) (k) (r)
t0
Kết luận:Hầu hết kim loại (trừ Au,Ag,Pt.)
phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc
nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là
oxit bazơ)
2. Tác dụng với các phi kim khác :
Khí Clo
*Thí nghiệm: Natri cháy trong khí clo
t0
t0
t0
2Na( r) + Cl2 (k) ? 2NaCl (r )
(Vàng lục ) (trắng )
Tương tự hãy viết PTHH sau:
Fe + Cl2 ? . . .
Mg + S ? . . .
* Kết luận:
- Ở nhiệt độ cao, hầu hết kim loại tác dụng với phi kim khác tạo thành mu?i.
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
Zn + H2SO4 ? ZnSO4 + H2
(r) (dd) (dd) (k)
2Al + 6HCl ? 2AlCl3 + 3H2
(r) (dd) (dd) (k)
Kết luận:Một số kim loại tác dụng với dung dịch axít (loãng)
tạo muối và giải phóng hyđrô
Thí nghiệm 1: Cho dây đồng vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3.Quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH.
Thí nghieäm 2: Cho moät daây keõm vaøo oáng nghieäm coù chöùa dung dòch CuSO4 .Quan saùt hieän töôïng nhaän xeùt vaø vieát phöông trình hoaù hoïc.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
(r) (dd) (dd) (r)
Ta nói đồng hoạt động mạnh hơn bạc
2. Phản ứng của kẽm với đồng II sunfat:
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
(r) (dd) (dd) (r)
Ta nói kẽm hoạt động mạnh hơn đồng
Kết luận :Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca,.) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1:
Hòan thành các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
Zn + S ? ?
b. ? + Cl2 ? AlCl3
c. ? + ? ? MgO
d. ? + ? ? CuCl2
e. ? + HCl ? FeCl2 + ?
g. R + ? ? RCl2 + ?
R + ? ? R2(SO4)3 + ?
( trong đó R là kim loại có hóa trị tương ứng ở mỗi phương trình )
Đáp án :
a. Zn + S ZnS
b. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
c. 2Mg + O2 2MgO
d. Cu + Cl2 CuCl2
e. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
g. R + 2HCl RCl2 + H2
h. 2R + 3H2SO4 R2(SO4)3 + 3H2
t0
t0
t0
t0
Bài tập 2 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Al + AgNO3 ? ? + ?
? + CuSO4 ? Fe SO4 + ?
c. Mg + ? ? Mg(NO3)2 + ?
d. Al + CuSO4 ? ? + ?
Đáp án:
Al + 3AgNO3 ? Al(NO3)3 + 3Ag
r dd dd r
Fe + CuSO4 ? FeSO4 + Cu
r dd dd r
Mg + 2AgNO3 ? Mg(NO3)2 + 2Ag
r dd dd r
2Al + 3CuSO4 ? Al2(SO4)3 + 3Cu
r dd dd r
Bài toán : Ngâm một chiếc đinh sắt nặng 20g vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5 M cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng của đinh sắt sau phản ứng (giả sử toàn bộ lượng bạc sinh ra bám lên đinh sắt)
Hướng dẫn:
Viết phương trình hóa học.
- Tính số mol của bạc nitrat ? số mol của sắt phản ứng.
Tính khối lượng của sắt phản ứng và khối lượng bạc sinh ra
Tính khối lượng của đinh sắt sau phản ứng.
Nêu tính chất hóa học của kim loại?
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
ĐÁP ÁN
50ml = 0,05 lít
nAgNO3 = CM x V = 0,05 x 0,5=0,025 (mol)
PTHH: Fe + 2AgNO3 ? Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
1mol 2 mol 1 mol 2 mol
0,0125 mol 0,025 mol 0,025 mol
Từ (1) ? n Ag = 0,025 (mol) ? m Ag = 0,025 x 108 = 2,7(g)
n FePƯ =0,0125 (mol) ? m Fe PƯ = 0,0125 x 56 = 0,7(g)
Khối lượng đinh sắt sau phản ứng là:
m = m Fe ban đầu - m Fe PƯ + m Ag = 20 - 0,7 + 2,7 = 22(g)
BAØI TAÄP TRAÉC NGHIEÄM
Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl theo phương trình:
Zn + 2HCl ? ZnCl2 + H2
Thể tích H2 thu được ở (đktc) là:
a) 2,24 (l)
c) 22,4 (l)
b) 24,2 (l)
d) 44,8 (l)
Cho đinh Fe tác dụng dung dịch CuSO4 ta có nhận xét như sau:
M?t ph?n đinh s?t b? tan, đ?ng bám lên đinh s?t
M?t ph?n đinh s?t b? tan, dung d?ch đ?ng sunfat
nh?t d?n đ?ng bám lên đinh s?t
M?t ph?n đinh s?t b? tan, dung d?ch d?ng sunfat
không thay đổi đ?ng bám lên đinh s?t
Saét khoâng ñaåy ñöïôc ñoàng ra khoûi dung dòch muoái ñoàng sunfat
A
B
C
D
HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ
Bài vừa học : về nhà học kĩ bài, làm các bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK trang 51
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
C
Theo PTHH: 1mol Cu tác dụng với 2mol AgNO3
Gọi x là số mol của Cu tham gia phản ứng ta có
2.108x - 64x = 1,52 ? 152x = 1,52 ? x = 0,01 mol
TPT nAgNO3 = 2n Cu = 0,02mol
Nồng độ dung dịch AgNO3:
M AgNO3 = = = 1(M)
HƯỜNG DẪN BÀI TẬP 7
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxy:
3Fe + 2 O2 ? Fe3O4
(r) (k) (r)
2. Tác dụng với các phi kim khác :
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
Zn + H2SO4 ? ZnSO4 + H2
(r) (dd) (dd) (k)
2Al + 6HCl ? 2AlCl3 + 3H2
(r) (dd) (dd) (k)
TIẾT 22:BÀI 16 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LỌAI
Kết luận:Hầu hết kim loại (trừ Au,Ag,Pt.)phản ứng
với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành
oxit (thường là oxit bazơ)
Kết luận: Ở nhiệt độ cao, hầu hết kim loại tác dụng với phi kim khác tạo thành mu?i.
2Na+ Cl2 ? 2NaCl
(r) (k) (r)
Kết luận:Một số kim loại tác dụng với dung dịch axít (loãng) tạo muối và giải phóng hyđrô
III. PƯ của kim loại với dung dịch muối:
Cu + 2AgNO3 ? Cu(NO3)2 + 2Ag
(r) (dd) (dd) (r)
Zn + CuSO4 ? ZnSO4 + Cu
(r) (dd) (dd) (r)
Kết luận :Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca,.) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới
t0
t0
TẠM BIỆT
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
MÔN HOÁ HỌC
LỚP 9
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ THĂM LỚP - DỰ GiỜ
GIÁO ÁN ĐiỆN TỬ- NGƯỜI DẠY: NGUYỄN THỊ HỮU TRÍ
Nêu tính chất vật lý của kim loại và ứng dụng tương ứng?
Đáp án: Kim loại có:
- Tính dẻo - Tính dẫn điện
- Tính dẫn nhiệt - Có ánh kim.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 22: Bài 16:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxy:
Đốt sắt trong oxy: Được tiến hành như hình vẽ sau đây.
- Quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng
3Fe + 2 O2 ? Fe3O4
(r) (k) (r)
t0
Kết luận:Hầu hết kim loại (trừ Au,Ag,Pt.)
phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc
nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là
oxit bazơ)
2. Tác dụng với các phi kim khác :
Khí Clo
*Thí nghiệm: Natri cháy trong khí clo
t0
t0
t0
2Na( r) + Cl2 (k) ? 2NaCl (r )
(Vàng lục ) (trắng )
Tương tự hãy viết PTHH sau:
Fe + Cl2 ? . . .
Mg + S ? . . .
* Kết luận:
- Ở nhiệt độ cao, hầu hết kim loại tác dụng với phi kim khác tạo thành mu?i.
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
Zn + H2SO4 ? ZnSO4 + H2
(r) (dd) (dd) (k)
2Al + 6HCl ? 2AlCl3 + 3H2
(r) (dd) (dd) (k)
Kết luận:Một số kim loại tác dụng với dung dịch axít (loãng)
tạo muối và giải phóng hyđrô
Thí nghiệm 1: Cho dây đồng vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3.Quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH.
Thí nghieäm 2: Cho moät daây keõm vaøo oáng nghieäm coù chöùa dung dòch CuSO4 .Quan saùt hieän töôïng nhaän xeùt vaø vieát phöông trình hoaù hoïc.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
(r) (dd) (dd) (r)
Ta nói đồng hoạt động mạnh hơn bạc
2. Phản ứng của kẽm với đồng II sunfat:
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
(r) (dd) (dd) (r)
Ta nói kẽm hoạt động mạnh hơn đồng
Kết luận :Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca,.) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1:
Hòan thành các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
Zn + S ? ?
b. ? + Cl2 ? AlCl3
c. ? + ? ? MgO
d. ? + ? ? CuCl2
e. ? + HCl ? FeCl2 + ?
g. R + ? ? RCl2 + ?
R + ? ? R2(SO4)3 + ?
( trong đó R là kim loại có hóa trị tương ứng ở mỗi phương trình )
Đáp án :
a. Zn + S ZnS
b. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
c. 2Mg + O2 2MgO
d. Cu + Cl2 CuCl2
e. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
g. R + 2HCl RCl2 + H2
h. 2R + 3H2SO4 R2(SO4)3 + 3H2
t0
t0
t0
t0
Bài tập 2 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Al + AgNO3 ? ? + ?
? + CuSO4 ? Fe SO4 + ?
c. Mg + ? ? Mg(NO3)2 + ?
d. Al + CuSO4 ? ? + ?
Đáp án:
Al + 3AgNO3 ? Al(NO3)3 + 3Ag
r dd dd r
Fe + CuSO4 ? FeSO4 + Cu
r dd dd r
Mg + 2AgNO3 ? Mg(NO3)2 + 2Ag
r dd dd r
2Al + 3CuSO4 ? Al2(SO4)3 + 3Cu
r dd dd r
Bài toán : Ngâm một chiếc đinh sắt nặng 20g vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5 M cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng của đinh sắt sau phản ứng (giả sử toàn bộ lượng bạc sinh ra bám lên đinh sắt)
Hướng dẫn:
Viết phương trình hóa học.
- Tính số mol của bạc nitrat ? số mol của sắt phản ứng.
Tính khối lượng của sắt phản ứng và khối lượng bạc sinh ra
Tính khối lượng của đinh sắt sau phản ứng.
Nêu tính chất hóa học của kim loại?
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
ĐÁP ÁN
50ml = 0,05 lít
nAgNO3 = CM x V = 0,05 x 0,5=0,025 (mol)
PTHH: Fe + 2AgNO3 ? Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
1mol 2 mol 1 mol 2 mol
0,0125 mol 0,025 mol 0,025 mol
Từ (1) ? n Ag = 0,025 (mol) ? m Ag = 0,025 x 108 = 2,7(g)
n FePƯ =0,0125 (mol) ? m Fe PƯ = 0,0125 x 56 = 0,7(g)
Khối lượng đinh sắt sau phản ứng là:
m = m Fe ban đầu - m Fe PƯ + m Ag = 20 - 0,7 + 2,7 = 22(g)
BAØI TAÄP TRAÉC NGHIEÄM
Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl theo phương trình:
Zn + 2HCl ? ZnCl2 + H2
Thể tích H2 thu được ở (đktc) là:
a) 2,24 (l)
c) 22,4 (l)
b) 24,2 (l)
d) 44,8 (l)
Cho đinh Fe tác dụng dung dịch CuSO4 ta có nhận xét như sau:
M?t ph?n đinh s?t b? tan, đ?ng bám lên đinh s?t
M?t ph?n đinh s?t b? tan, dung d?ch đ?ng sunfat
nh?t d?n đ?ng bám lên đinh s?t
M?t ph?n đinh s?t b? tan, dung d?ch d?ng sunfat
không thay đổi đ?ng bám lên đinh s?t
Saét khoâng ñaåy ñöïôc ñoàng ra khoûi dung dòch muoái ñoàng sunfat
A
B
C
D
HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ
Bài vừa học : về nhà học kĩ bài, làm các bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK trang 51
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
C
Theo PTHH: 1mol Cu tác dụng với 2mol AgNO3
Gọi x là số mol của Cu tham gia phản ứng ta có
2.108x - 64x = 1,52 ? 152x = 1,52 ? x = 0,01 mol
TPT nAgNO3 = 2n Cu = 0,02mol
Nồng độ dung dịch AgNO3:
M AgNO3 = = = 1(M)
HƯỜNG DẪN BÀI TẬP 7
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxy:
3Fe + 2 O2 ? Fe3O4
(r) (k) (r)
2. Tác dụng với các phi kim khác :
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít
Zn + H2SO4 ? ZnSO4 + H2
(r) (dd) (dd) (k)
2Al + 6HCl ? 2AlCl3 + 3H2
(r) (dd) (dd) (k)
TIẾT 22:BÀI 16 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LỌAI
Kết luận:Hầu hết kim loại (trừ Au,Ag,Pt.)phản ứng
với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành
oxit (thường là oxit bazơ)
Kết luận: Ở nhiệt độ cao, hầu hết kim loại tác dụng với phi kim khác tạo thành mu?i.
2Na+ Cl2 ? 2NaCl
(r) (k) (r)
Kết luận:Một số kim loại tác dụng với dung dịch axít (loãng) tạo muối và giải phóng hyđrô
III. PƯ của kim loại với dung dịch muối:
Cu + 2AgNO3 ? Cu(NO3)2 + 2Ag
(r) (dd) (dd) (r)
Zn + CuSO4 ? ZnSO4 + Cu
(r) (dd) (dd) (r)
Kết luận :Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca,.) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới
t0
t0
TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phương Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)