Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Vũ Văn Hảo |
Ngày 30/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em về dự tiết học !
Cho biÕt tÝnh chÊt vËt lÝ cña kim lo¹i?øng dông cña tõng tÝnh chÊt ®ã?
Kiểm tra bài cũ
Tiết 22
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA KIM LOẠI
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với oxi
- Khi đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ.
Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố kim loại ?
Quan sát H2.3 mô tả l¹i thí nghiệm sắt cháy trong oxi
Em hãy viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm
3Fe + 2O2
t0
Fe3O4
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu . . . phản ứng với oxi tạo thành các oxit Al2O3, ZnO, CuO . . . hãy viết PTHH xảy ra của các kim loại trên với oxi
Sản phẩm thu được thuộc loại hợp chất nào ?
(trắng xám)
(k0 màu)
(nâu đen)
Kim loại tác dụng với oxi oxit bazơ
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm
Đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy vào lọ đựng khí clo (H2.4) quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm
Hiện tượng : Na nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng.
Nhận xét : Na tác dụng với Cl2 tinh thể muối NaCl màu trắng.
Tiến hành thí nghiệm
Đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy vào lọ đựng khí clo (H2.4) quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm.
Qua thí nghiệm em có nhận xét gì ?
Em hãy viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm
2Na + Cl2
t0
2NaCl
(vàng lục)
(trắng)
Sản phẩm thu được thuộc loại hợp chất nào ?
ở nhiệt độ cao, Cu, Mg, Fe . . . phản ứng với S cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS . . . Em hãy viết các PHHH của các kim loại trên với S
Qua các thí nghiệm em có kết luận gì ?
Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt . . . ) phản ứng với oxi ở t0 thường hoặc t0 cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ), ở t0 cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl . . .) tạo thành muối và giải phóng khí H2
Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2
Nhắc lại tính chất hoá học của axit
Em hãy viết PTHH minh hoạ cho tính chất
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat
Cu+ 2AgNO3
Cu(NO3)2 + 2Ag
Cu đã đẩy Ag ra khỏi muối, ta nói, Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
Nhắc lại tính chất hoá học của muối
Em hãy viết PTHH minh hoạ cho tính chất
Hãy giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat
Thí nghiệm
Hiện tượng : Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây Zn, màu xanh lam của dd CuSO4 nhạt dần, Zn tan dần.
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Nhận xét : Zn đã đẩy Cu ra khỏi dd CuSO4. Ta nói Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca . . ) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dd muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Tiến hành thí nghiệm
Cho 1 dây Zn vào ống nghiệm đựng dd đồng (II) sunfat (H2.5) quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng.
Qua thí nghiệm em có nhận xét gì ?
Em hãy viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm
Qua phản ứng hoá học của kim loại với dd muối, em có kết luận gì ?
Bài tập 3 (51 - SGK)
Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây :
Kẽm + Axit Sunfuric loãng
b. Kẽm + Dung dịch Bạc nitrat
c. Natri + Lưu huỳnh
d. Canxi + Clo
Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2
b. Zn + 2AgNO3
Zn(NO3)2 + 2Ag
Luyện tập - củng cố
c. 2Na + S
t0
Na2S
d. Ca + Cl2
t0
CaCl2
Kiến thức cần nhớ
1. Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
2. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng . . .) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
3. Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca . . . ) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành kim loại mới và muối mới.
Học các nội dung trong bài học.
Bài tập về nhà : 1, 2, 4, 6 (51 - SGK)
Nghiên cứu trước bài
Dãy hoạt động hoá học
của kim loại
Kết thúc bài học
Dặn dò
Cho biÕt tÝnh chÊt vËt lÝ cña kim lo¹i?øng dông cña tõng tÝnh chÊt ®ã?
Kiểm tra bài cũ
Tiết 22
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA KIM LOẠI
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với oxi
- Khi đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ.
Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố kim loại ?
Quan sát H2.3 mô tả l¹i thí nghiệm sắt cháy trong oxi
Em hãy viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm
3Fe + 2O2
t0
Fe3O4
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu . . . phản ứng với oxi tạo thành các oxit Al2O3, ZnO, CuO . . . hãy viết PTHH xảy ra của các kim loại trên với oxi
Sản phẩm thu được thuộc loại hợp chất nào ?
(trắng xám)
(k0 màu)
(nâu đen)
Kim loại tác dụng với oxi oxit bazơ
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm
Đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy vào lọ đựng khí clo (H2.4) quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm
Hiện tượng : Na nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng.
Nhận xét : Na tác dụng với Cl2 tinh thể muối NaCl màu trắng.
Tiến hành thí nghiệm
Đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy vào lọ đựng khí clo (H2.4) quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm.
Qua thí nghiệm em có nhận xét gì ?
Em hãy viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm
2Na + Cl2
t0
2NaCl
(vàng lục)
(trắng)
Sản phẩm thu được thuộc loại hợp chất nào ?
ở nhiệt độ cao, Cu, Mg, Fe . . . phản ứng với S cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS . . . Em hãy viết các PHHH của các kim loại trên với S
Qua các thí nghiệm em có kết luận gì ?
Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt . . . ) phản ứng với oxi ở t0 thường hoặc t0 cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ), ở t0 cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl . . .) tạo thành muối và giải phóng khí H2
Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2
Nhắc lại tính chất hoá học của axit
Em hãy viết PTHH minh hoạ cho tính chất
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat
Cu+ 2AgNO3
Cu(NO3)2 + 2Ag
Cu đã đẩy Ag ra khỏi muối, ta nói, Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
Nhắc lại tính chất hoá học của muối
Em hãy viết PTHH minh hoạ cho tính chất
Hãy giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat
Thí nghiệm
Hiện tượng : Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây Zn, màu xanh lam của dd CuSO4 nhạt dần, Zn tan dần.
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Nhận xét : Zn đã đẩy Cu ra khỏi dd CuSO4. Ta nói Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca . . ) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dd muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Tiến hành thí nghiệm
Cho 1 dây Zn vào ống nghiệm đựng dd đồng (II) sunfat (H2.5) quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng.
Qua thí nghiệm em có nhận xét gì ?
Em hãy viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm
Qua phản ứng hoá học của kim loại với dd muối, em có kết luận gì ?
Bài tập 3 (51 - SGK)
Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây :
Kẽm + Axit Sunfuric loãng
b. Kẽm + Dung dịch Bạc nitrat
c. Natri + Lưu huỳnh
d. Canxi + Clo
Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2
b. Zn + 2AgNO3
Zn(NO3)2 + 2Ag
Luyện tập - củng cố
c. 2Na + S
t0
Na2S
d. Ca + Cl2
t0
CaCl2
Kiến thức cần nhớ
1. Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
2. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng . . .) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
3. Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca . . . ) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành kim loại mới và muối mới.
Học các nội dung trong bài học.
Bài tập về nhà : 1, 2, 4, 6 (51 - SGK)
Nghiên cứu trước bài
Dãy hoạt động hoá học
của kim loại
Kết thúc bài học
Dặn dò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Hảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)