Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Đoàn Việt Triều |
Ngày 30/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
các thầy cô
đến dự giờ thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi hoa hồng
Câu hỏi 1 : Hãy nêu các tính chất vật đặc trưng của kim loại ; lấy dẫn chứng cho mỗi tính chất đó
1- Tính dẻo
2 – Tính dẫn điện
3 – Tính dẫn nhiệt
4 – Ánh kim
Hãy tính thể tích của 1 mol mỗi kim loại biết : khối lượng riêng tương ứng là : DAl = 2,7 g/cm3; DK = 0,86g/cm; DCu = 8,94g/cm3
Câu hỏi hoa lan
Hãy chọn từ (cụm từ) thích hợp để điền vào các chỗ trống sau :
a/ Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn là do có cao
b/ Nhôm được dùng vào chế tạo vỏ máy bay là do và
c/ Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì chúng có
d/ Đồng và nhôm được dùng trong thiết bị điện
vì chúng
…………………….
nhiệt độ nóng chảy
……
…………
dẻo
nhẹ
……
ánh kim
……………..
dẫn điện tốt
Câu hỏi hoa sen
Tính chất hóa học của kim loại
Người thực hiện : Đoàn Việt Triều
Bài 16: tiết 22
Kim loại có bao nhiêu tính chất hóa học?
Kim loại ( KL)
KL + O2 → Oxit
KL + Pk khác → M
KL + A → M + H2 ↑
Trước H
KL + A → M + H2O + Khí↑
KL + Pk
KL + A
KL + M → KL + M
Mạnh hơn Yếu hơn
KLK + H2O → K + H2 ↑
bt 1
bt 2
bt 3
I – Phản ứng của kim loại với phi kim
Hãy xem phản ứng của sắt với lưu huỳnh
Hãy xem phản ứng của sắt với oxi
Các kim loại có thể tác dụng với phi kim không?
Sắt tác dụng với lưu huỳnh
Hầu hết kim loại ( trừ Ag; Au; Pt …) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit; Kim loại phản ứng với phi kim khác tạo thành muối
Fe+S
Fe + O2
Al+Cl2
Hãy xem phản ứng của nhôm và clo
Sắt tác dụng với oxi
Nhôm tác dụng với clo
II - Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Ta có thể chọn kim loại nào:
Cu
Zn
Al
Fe
để tác dụngđược với HCl
Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2↑
Cu + HCl : Không có phản ứng
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑
2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2↑
Tại sao ?
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động kim loại
Nếu cho Cu vào dung dịch HNO3 ?
Kim loại có thể tác dụng với axit
Nếu cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng ?
TN2
TN1
Zn +HCl
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tác dụng với một số axit tạo muối và giải phóng khí hidro
Cu +H2SO4
III – Phản ứng của kim loại với dung dịch muối :
Cho dung dịch bạc nitrat vào đồng kim loại trong ống nghiệm
Nhận xét?
Có bạc bám vào miếng đồng; màu dung dịch chuyển dần thành màu xanh
Viết phương trình phản ứng ?
Kim loại mạnh( trừ K, Na, Ba, Ca )
đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
TN
IV – Kim loại kiềm tác dụng với nước
Hãy quan sát và rút ra nhận xét khi cho natri kim loại vào nước ?
Natri chảy, có khí thoát ra.
Dung dịch hóa màu hồng ( vì có fenol ftalein )
Viết phương trình :
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Kim loại kiềm tác dụng với nước tạo kiềm và giải phóng khí hidro
TN1
TN2
Viết các phương trình hóa học sau :
Bài tập 1 :
Mg
MgO
MgSO4
Mg(NO3)2
MgS
MgCl2
1
2
3
4
5
2/ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
3/ Mg + 2AgNO3→ Mg(NO3)2 + 2Ag
4/ Mg + 2HCl → 2MgCl2 + H2↑
Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối đồng sunfat 16% đến khi miếng kẽm không tan được nữa.
a/ Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
b/ Nồng độ chất trong dung dịch sau phản ứng
Bài tập 2 :
Phương trình phản ứng :
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Phương trình phản ứng :
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3 :
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng :
A - Đồng và kẽm đều tác dụng được với dung dịch axit clohidric
B - Bạc và nhôm đều tác dụng được với dung dịch đồng clorua
C - Sắt và nhôm đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D - Kali và magie đều tác dụng với nước
Bạn đã sai !!!
Bạn đã sai !!!
Bạn đã sai !!!
Hoan hô! Bạn đã đúng !!!
HẾT GIỜ!
Bài tập về nhà :
Bài 2 ; 3, 5, 6 trang 51 ( sách giáo khoa )
Xin chân thành cảm ơn!
Sắt tác dụng với oxi
vào dung dịch HNO3
Au
Mg
Cu
Ag
Cho
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Zn +2HCl → ZnCl2 + H2↑
Xin chân thành cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!
các thầy cô
đến dự giờ thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi hoa hồng
Câu hỏi 1 : Hãy nêu các tính chất vật đặc trưng của kim loại ; lấy dẫn chứng cho mỗi tính chất đó
1- Tính dẻo
2 – Tính dẫn điện
3 – Tính dẫn nhiệt
4 – Ánh kim
Hãy tính thể tích của 1 mol mỗi kim loại biết : khối lượng riêng tương ứng là : DAl = 2,7 g/cm3; DK = 0,86g/cm; DCu = 8,94g/cm3
Câu hỏi hoa lan
Hãy chọn từ (cụm từ) thích hợp để điền vào các chỗ trống sau :
a/ Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn là do có cao
b/ Nhôm được dùng vào chế tạo vỏ máy bay là do và
c/ Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì chúng có
d/ Đồng và nhôm được dùng trong thiết bị điện
vì chúng
…………………….
nhiệt độ nóng chảy
……
…………
dẻo
nhẹ
……
ánh kim
……………..
dẫn điện tốt
Câu hỏi hoa sen
Tính chất hóa học của kim loại
Người thực hiện : Đoàn Việt Triều
Bài 16: tiết 22
Kim loại có bao nhiêu tính chất hóa học?
Kim loại ( KL)
KL + O2 → Oxit
KL + Pk khác → M
KL + A → M + H2 ↑
Trước H
KL + A → M + H2O + Khí↑
KL + Pk
KL + A
KL + M → KL + M
Mạnh hơn Yếu hơn
KLK + H2O → K + H2 ↑
bt 1
bt 2
bt 3
I – Phản ứng của kim loại với phi kim
Hãy xem phản ứng của sắt với lưu huỳnh
Hãy xem phản ứng của sắt với oxi
Các kim loại có thể tác dụng với phi kim không?
Sắt tác dụng với lưu huỳnh
Hầu hết kim loại ( trừ Ag; Au; Pt …) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit; Kim loại phản ứng với phi kim khác tạo thành muối
Fe+S
Fe + O2
Al+Cl2
Hãy xem phản ứng của nhôm và clo
Sắt tác dụng với oxi
Nhôm tác dụng với clo
II - Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Ta có thể chọn kim loại nào:
Cu
Zn
Al
Fe
để tác dụngđược với HCl
Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2↑
Cu + HCl : Không có phản ứng
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑
2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2↑
Tại sao ?
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động kim loại
Nếu cho Cu vào dung dịch HNO3 ?
Kim loại có thể tác dụng với axit
Nếu cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng ?
TN2
TN1
Zn +HCl
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tác dụng với một số axit tạo muối và giải phóng khí hidro
Cu +H2SO4
III – Phản ứng của kim loại với dung dịch muối :
Cho dung dịch bạc nitrat vào đồng kim loại trong ống nghiệm
Nhận xét?
Có bạc bám vào miếng đồng; màu dung dịch chuyển dần thành màu xanh
Viết phương trình phản ứng ?
Kim loại mạnh( trừ K, Na, Ba, Ca )
đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
TN
IV – Kim loại kiềm tác dụng với nước
Hãy quan sát và rút ra nhận xét khi cho natri kim loại vào nước ?
Natri chảy, có khí thoát ra.
Dung dịch hóa màu hồng ( vì có fenol ftalein )
Viết phương trình :
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Kim loại kiềm tác dụng với nước tạo kiềm và giải phóng khí hidro
TN1
TN2
Viết các phương trình hóa học sau :
Bài tập 1 :
Mg
MgO
MgSO4
Mg(NO3)2
MgS
MgCl2
1
2
3
4
5
2/ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
3/ Mg + 2AgNO3→ Mg(NO3)2 + 2Ag
4/ Mg + 2HCl → 2MgCl2 + H2↑
Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối đồng sunfat 16% đến khi miếng kẽm không tan được nữa.
a/ Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
b/ Nồng độ chất trong dung dịch sau phản ứng
Bài tập 2 :
Phương trình phản ứng :
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Phương trình phản ứng :
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài tập 3 :
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng :
A - Đồng và kẽm đều tác dụng được với dung dịch axit clohidric
B - Bạc và nhôm đều tác dụng được với dung dịch đồng clorua
C - Sắt và nhôm đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D - Kali và magie đều tác dụng với nước
Bạn đã sai !!!
Bạn đã sai !!!
Bạn đã sai !!!
Hoan hô! Bạn đã đúng !!!
HẾT GIỜ!
Bài tập về nhà :
Bài 2 ; 3, 5, 6 trang 51 ( sách giáo khoa )
Xin chân thành cảm ơn!
Sắt tác dụng với oxi
vào dung dịch HNO3
Au
Mg
Cu
Ag
Cho
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Zn +2HCl → ZnCl2 + H2↑
Xin chân thành cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Việt Triều
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)