Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Trần Văn Lập |
Ngày 30/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO , CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG MÔN HÓA HỌC
Giáo viên thực hiện : Trần Thị Hồng Thắm
Đơn vị : Trường THCS Tiên Hiệp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi : Nêu tính chất vật lý của kim loại ?
Trả lời : Tính chất vật lý của kim loại gồm :
- Tính dẻo .
- Tính dẫn nhiệt .
- Tính dẫn điện ,
- Tính ánh kim .
Hầu hết các kim loại (trừ Au , Ag ,Pt…) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành Oxít ( thường là Oxít bazơ ) .
4Na + O2 2Na2O
4Al + 3O2 t0 2Al2O3
2Cu + O2 t0 2CuO.
2Mg + O2 to 2MgO
Au ,Ag…không phản ứng với oxi
Thí nghiệm : Natri phản ứng với Clo .
- Dụng cụ: muỗng sắt gắn nút cao su , đèn cồn , diêm
- Hóa chất : kim loại natri , khí clo
- Cách tiến hành :
+ Dùng dao cắt một mẩu nhỏ Natri bằng hạt đậu xanh lau sạch dầu bên ngoài,
+Cho mẩu natri vào muỗng sắt có gắn nút cao su .
+Đưa muỗng sắt có mẩu natri trên ngọn lửa đèn cồn .cho tới khi natri nóng chảy thành giọt .
+Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo .
Quan sát hiện tượng và nhận xét .
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau .
Al + S
Cu + S
Fe + S
Mg + S
Ở nhiệt độ cao , kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối .
Hầu hết các kim loại (trừ Au , Ag ,Pt…) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành Oxít ( thường là Oxít bazơ ) . Ở nhiệt độ cao , kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối .
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit ( H2SO4 loãng,HCl …) tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô
Làm thí nghiệm theo nhóm .
Thí nghiện 1. Cho viên kẽm vào dung dịch đồng (II)sunfat.
Thí nghiệm 2. Cho dây đồng vào dung dịch ZnSO4.
-Dụng cụ : giá thí nghiệm , ống nghiệm ,công tơ hút .
-Hóa chất : Kim loại kẽm , đồng .
Dung dịch CuSO4 , ZnSO4.
-Cách tiến hành :
+ Bước 1: Cho 2 ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm 1.
Cho 2ml dung dịch ZnSO4 vào ống nghiệm 2.
+ Bước 2: Thả viên kẽm vào ống nghiệm 1.
Thả dây đồng vào ống nghiệm 2.
Quan sát hiện tượng , nhận xét và viết phương trình hóa học
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
Al + 3AgNO3 Al (NO3)3 + 3Ag.
Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
Ta nói Al, Zn , Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Cu ,Ag
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na,K,Ca….)có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới .
1.Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit .
2.Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl , H2SO4 loãng…) tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô.
3 Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na,K,Ca….)có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới .
a. ……. + HCl MgCl2 + H2
b. ……. + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
c. …… + ……… ZnO
d. ……. + Cl2 CuCl2
e. …… + S K2S
Bài tập 2- SGK/ 51: Hoàn thành các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
Hướng dẫn về nhà .
-Học thuộc tính chất hóa học của kim loại .
-Làm bài tập 1,3,4,5,6 SGK
Giáo viên thực hiện : Trần Thị Hồng Thắm
Đơn vị : Trường THCS Tiên Hiệp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi : Nêu tính chất vật lý của kim loại ?
Trả lời : Tính chất vật lý của kim loại gồm :
- Tính dẻo .
- Tính dẫn nhiệt .
- Tính dẫn điện ,
- Tính ánh kim .
Hầu hết các kim loại (trừ Au , Ag ,Pt…) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành Oxít ( thường là Oxít bazơ ) .
4Na + O2 2Na2O
4Al + 3O2 t0 2Al2O3
2Cu + O2 t0 2CuO.
2Mg + O2 to 2MgO
Au ,Ag…không phản ứng với oxi
Thí nghiệm : Natri phản ứng với Clo .
- Dụng cụ: muỗng sắt gắn nút cao su , đèn cồn , diêm
- Hóa chất : kim loại natri , khí clo
- Cách tiến hành :
+ Dùng dao cắt một mẩu nhỏ Natri bằng hạt đậu xanh lau sạch dầu bên ngoài,
+Cho mẩu natri vào muỗng sắt có gắn nút cao su .
+Đưa muỗng sắt có mẩu natri trên ngọn lửa đèn cồn .cho tới khi natri nóng chảy thành giọt .
+Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo .
Quan sát hiện tượng và nhận xét .
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau .
Al + S
Cu + S
Fe + S
Mg + S
Ở nhiệt độ cao , kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối .
Hầu hết các kim loại (trừ Au , Ag ,Pt…) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành Oxít ( thường là Oxít bazơ ) . Ở nhiệt độ cao , kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối .
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit ( H2SO4 loãng,HCl …) tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô
Làm thí nghiệm theo nhóm .
Thí nghiện 1. Cho viên kẽm vào dung dịch đồng (II)sunfat.
Thí nghiệm 2. Cho dây đồng vào dung dịch ZnSO4.
-Dụng cụ : giá thí nghiệm , ống nghiệm ,công tơ hút .
-Hóa chất : Kim loại kẽm , đồng .
Dung dịch CuSO4 , ZnSO4.
-Cách tiến hành :
+ Bước 1: Cho 2 ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm 1.
Cho 2ml dung dịch ZnSO4 vào ống nghiệm 2.
+ Bước 2: Thả viên kẽm vào ống nghiệm 1.
Thả dây đồng vào ống nghiệm 2.
Quan sát hiện tượng , nhận xét và viết phương trình hóa học
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
Al + 3AgNO3 Al (NO3)3 + 3Ag.
Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
Ta nói Al, Zn , Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Cu ,Ag
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na,K,Ca….)có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới .
1.Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit .
2.Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl , H2SO4 loãng…) tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô.
3 Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na,K,Ca….)có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới .
a. ……. + HCl MgCl2 + H2
b. ……. + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
c. …… + ……… ZnO
d. ……. + Cl2 CuCl2
e. …… + S K2S
Bài tập 2- SGK/ 51: Hoàn thành các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
Hướng dẫn về nhà .
-Học thuộc tính chất hóa học của kim loại .
-Làm bài tập 1,3,4,5,6 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Lập
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)