Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại

Chia sẻ bởi Phạm Văn Thiệt | Ngày 29/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 22
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA KIM LOẠI
Bài tập 5 (48 - SGK)
Hãy kể tên 3 kim loại được dùng để :
a. Làm vật dụng gia đình.
b. Sản xuất dụng cụ, máy móc.
a. 3 kim loại được sử dụng để làm ra vật dụng gia đình : sắt, nhôm, đồng.
b. 3 kim loại được sử dụng để làm dụng cụ, máy móc : sắt, nhôm, niken

Kiểm tra bài cũ
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với oxi
- Khi đốt nóng đỏ, sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ.

Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố kim loại ?
Quan sát H2.3 mô tả thí nghiệm sắt cháy trong oxi
Em hãy viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm
3Fe(r) + 2O2 (k)
t0
Fe3O4 (r)
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu . . . phản ứng với oxi tạo thành các oxit Al2O3, ZnO, CuO . . . hãy viết PTHH xảy ra của các kim loại trên với oxi
Sản phẩm thu được thuộc loại hợp chất nào ?
(trắng xám)
(k0 màu)
(nâu đen)
 Kim loại tác dụng với oxi  oxit bazơ
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
 Thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm
Đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy vào lọ đựng khí clo (H2.4) quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
 Thí nghiệm
 Hiện tượng : Na nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng.
 Nhận xét : Na tác dụng với Cl2  tinh thể muối NaCl màu trắng.


Tiến hành thí nghiệm
Đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy vào lọ đựng khí clo (H2.4) quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm.
Qua thí nghiệm em có nhận xét gì ?
Em hãy viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm
2Na (r) + Cl2 (k)
t0
2NaCl (r)
(vàng lục)
(trắng)
Sản phẩm thu được thuộc loại hợp chất nào ?
ở nhiệt độ cao, Cu, Mg, Fe . . . phản ứng với S cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS . . . Em hãy viết các PHHH của các kim loại trên với S
Qua các thí nghiệm em có kết luận gì ?
 Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt . . . ) phản ứng với oxi ở t0 thường hoặc t0 cao, tạo thành oxit (thường là oxit bazơ), ở t0 cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl . . .) tạo thành muối và giải phóng khí H2
Zn (r)+ H2SO4 (dd) 
ZnSO4 (dd)+ H2 (k)
Nhắc lại tính chất hoá học của axit
Em hãy viết PTHH minh hoạ cho tính chất
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
II/ Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
III/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat
Cu(r) + 2AgNO3 dd) 
Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag (r)
 Cu đã đẩy Ag ra khỏi muối, ta nói, Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.

Nhắc lại tính chất hoá học của muối
Em hãy viết PTHH minh hoạ cho tính chất
Hãy giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat
Thí nghiệm
Hiện tượng : Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây Zn, màu xanh lam của dd CuSO4 nhạt dần, Zn tan dần.
Zn(r) + CuSO4 (dd)ZnSO4 (dd)+ Cu (r)
Nhận xét : Zn đã đẩy Cu ra khỏi dd CuSO4. Ta nói Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu
 Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca . . ) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dd muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Tiến hành thí nghiệm
Cho 1 dây Zn vào ống nghiệm đựng dd đồng (II) sunfat (H2.5) quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng.

Qua thí nghiệm em có nhận xét gì ?
Em hãy viết PTHH xảy ra trong thí nghiệm
Phản ứng của Mg, Al, Zn . . . với dd CuSO4 hay AgNO3 tạo thành muối magie, muối nhôm, muối kẽm . . . và kim loại Cu hay Ag được giải phóng. Ta nói Al, Zn, Mg hoạt động hoá học mạnh hơn Cu hay Ag
Qua phản ứng hoá học của kim loại với dd muối, em có kết luận gì ?
Zn tác dụng với dd CuSO4
H2.5
Bài tập 3 (51 - SGK)
Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây :
Kẽm + Axit Sunfuric loãng
b. Kẽm + Dung dịch Bạc nitrat
c. Natri + Lưu huỳnh
d. Canxi + Clo
Zn + H2SO4 
ZnSO4 + H2
b. Zn + 2AgNO3 
Zn(NO3)2 + 2Ag
Luyện tập - củng cố
c. 2Na + S
t0
Na2S
d. Ca + Cl2
t0
CaCl2
Bài tập 5 (51 - SGK)
Dự đoán hiện tượng và viết PTHH khi :
a. Đốt dây sắt trong khí clo
b. Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2
c. Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4
a. Có khói màu nâu đỏ tạo thành
2Fe + 3Cl2
t0
2FeCl3
b. Dung dịch CuCl2 nhạt màu, có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt
Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu
c. Dung dịch CuSO4 nhạt màu, có kim loại màu đỏ bám ngoài viên kẽm
Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu
Kiến thức cần nhớ
1. Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
2. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng . . .) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
3. Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca . . . ) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành kim loại mới và muối mới.

Học các nội dung trong bài học.
Bài tập về nhà : 1, 2, 4, 6, 7 (51 - SGK)
Nghiên cứu trước bài
Dãy hoạt động hoá học
của kim loại
Kết thúc bài học
Dặn dò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Thiệt
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)