Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Lương Nhật Quyên |
Ngày 29/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Hóa học 9
Giáo viên: Nguyễn Lương Nhật Quyên
Hãy nêu tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại?
Đáp án:
Kim loại có tính dẻo: Nhờ đó người ta có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm những đồ vật khác nhau.
Tính dẫn điện: Nhờ tính chất này mà một số kim loại dùng làm dây dẫn điện (Al, Cu…).
Tính dẫn nhiệt: Nhờ tính chất này mà kim loại được dùng làm dụng cụ nấu ăn (nồi nhôm, ấm nhôm…).
Ánh kim: Tính chất này của kim loại được dùng làm đồ trang sức (Ag, Au, Cu…).
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
Ở lớp 8 các em đã học tính chất hóa học của oxi tác dụng với sắt.
Fe + O2
Fe3O4
3
2
t0
Al + O2
Al2O3
4
3
2
t0
PTHH:
Kết luận:
Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt…) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit bazơ).
Ở nhiệt độ thường kim loại có phản ứng với oxi không?Lấy ví dụ.
Có kim loại nào không phản ứng với oxi không?Lấy ví dụ .
Một số kim loại không tác dụng với oxi như Ag,Au,Pt…
Qua các phương trình và thông tin trên em nào nêu kết luận về tính chất hóa học của kim loại tác dụng với oxi?
VD: Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ chuyển thành màu đỏ nâu.
1.Tác dụng với oxi:
2.Tác dụng với phi kim khác
Khí Clo
Natri
NaCl
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
Thí nghiệm: Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo
+Hiện tượng:
Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng.
Màu vàng lục của clo mất.
+Nhận xét
Natri tác dụng với khí clo tạo thành tinh thể muối natri clorua, có màu trắng
a/Kim loại tác dụng với khí clo
+ Thí nghiệm:
+ PTHH:
Na + Cl2
t0
NaCl
2
2
Fe + Cl2
t0
2 FeCl3
2 3
1.Tác dụng với oxi:
2.Tác dụng với phi kim khác
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
a/Kim loại tác dụng với khí clo
+ Thí nghiệm:
+ PTHH:
Na + Cl2
t0
NaCl
Natri clorua
2
2
2Fe + 3Cl2
t 0
2FeCl3
Sắt (III) clorua
b/Kim loại tác dụng với lưu huỳnh
Tương tự với clo ở nhiệt độ cao Cu, Mg, Fe, Al… phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS, Al2S3…
Fe + S
t0
t0
FeS
Sắt (II) Sunfua
Al + S
Al2S3
Nhôm sunfua
2
3
+ PTHH:
* Kết luận :
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác (như Cl2,S…) tạo thành muối.
Từ các phương trình trên em nào nêu kết luận về kim loại tác dụng với phi kim khác?
1.Tác dụng với oxi:
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
Kết luận: Hấu hết Kim loại (trừ Ag, Au, Pt…) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit bazơ). Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
II. Phản ứng của kim loại với dd axit:
Dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl…) tác dụng với một số kim loại sản phẩm tạo thành những chất nào?
Một số kim loại +Axit (HCl, H2SO4loãng...)
Muối + H2
PTHH:
Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2
Mg + HCl
MgCl2 + H2
2
Lưu ý
Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng và dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđrô.
Hãy nêu kết luận về tính chất kim loại tác dụng với phi kim?
Kết Luận: Trang 49/SGK
2.Tác dụng với phi kim khác
1.Tác dụng với oxi:
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
2.Tác dụng với phi kim khác
II. Phản ứng của kim loại với dung
dịch axit:
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat:
Nhận xét vị trí của Cu và Ag?
Ở bài 9 các em đã làm Thí nghiệm cho Cu tác dụng với AgNO3. Hãy viết PTHH của phản ứng.
PTHH:
Cu + AgNO3
Cu(NO3)2 + Ag
2
2
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.
Cu đã thay thế vị trí của Ag trong dung dịch muối hay Cu đã đẩy Ag ra khỏi dung dịch muối.
Dự đoán độ hoạt động hóa học của Cu và Ag?
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat:
2. Phản ứng của Zn với dung dịch đồng (II) sunfat:
TN 2: Cho đinh Zn vào vào ống nghiệm có đựng dung dịch đồng (II) sunfat. Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét?
Thí nghiệm
PTHH:
Cu + AgNO3
Cu(NO3)2 + Ag
2
2
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.
+ Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh Zn.
+ Màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfat nhạt dần, Zn tan dần.
Zn đẩy Cu ra khỏi dung dịch đồng (II) sunfat
- Hiện tượng:
+ Nhận xét:
PTHH:
Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat:
2. Phản ứng của Zn với dung dịch đồng (II) sunfat:
Vậy: Những kim loại có thể đẩy kim loại khác ra khỏi dung dich, ta nói rằng kim loại đó hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại kia
PTHH:
Cu + AgNO3
Cu(NO3)2 + Ag
2
2
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.
PTHH:
Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
Theo các em phương trình sau đúng hay sai? Vì Sao?
PTHH:
Cu + ZnSO4
CuSO4 + Zn
* Sai. Phản ứng không xãy ra vì Cu hoạt động hóa học yếu hơn Zn.
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat:
2. Phản ứng của Zn với dung dịch đồng II sunfat:
Pt:
Cu + AgNO3
Cu(NO3)2 + Ag
2
2
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.
Pt:
Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ K, Na, Ba, Ca…) có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Kết luận:
Viết phương phản ứng xảy ra trong trườn hợp sau.
Cho kim loại Na vào dd CuSO4
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2NaOH +CuSO4 Na2SO4+Cu(OH)2
Qua thí nghiệm và các phương trình trên em nào nêu kết luận về tính chất hóa học của kim loại tác dụng dung dịch muối?
Tiết: 22. Bài 16. TÝNH CHÊT HãA HäC CñA KIM LO¹I
c) …… + ……. ZnO
Bài tập: Viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau đây:
a) …… + HCl MgCl2 + H2
b) …… + AgNO3 Cu(NO3)2 + …….
d) …… + Cl2 CuCl2
e) …… + S K2S
Mg
2
2
2
2
Cu
Ag
Zn
O2
2
to
to
Cu
K
2
to
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
Ở nhiệt độ thường hay nhiệt độ cao
Kim loại + Oxi Oxit bazơ (trừ Ag, Au, Pt…)
2.Tác dụng với phi kim khác
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
II. Phản ứng của kim loại với dung
dịch axit:
Một số kim loại +Axit (HCl, H2SO4loãng...)
Muối + H2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca, Ba…) có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và Làm bài tập 3,5,6,7 SGK/51.
- Chuẩn bị bài: “Dãy hoạt động hóa học của kim loại” Cho tiết sau
+ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
+ Đọc và nghiên cứu trước thí nghiệm 1,2,3,4.
+Từ 4 thí nghiệm trên rút ra được kết luận gì?
+Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Chỳc cỏc em h?c t?t!
TIẾT 22: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Bài tập: Dựa vào tính chất hóa học của kim loại. Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau.
Mg
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
MgO
MgSO4
Mg(NO3)2
MgS
MgCl2
1/ Mg MgCl2
+ 2HCl
+ H2
Mg + CuCl2 MgCl2 + Cu
2/ Mg MgO
+ O2
2
2
3/ Mg MgSO4
+ H2SO4
+ H2
Mg + CuSO4 MgsO4+ Cu
4/ Mg Mg(NO3)2
+ Cu(NO3)2
+Cu
5/ Mg MgS
+ S
t0
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào 300 ml dung dịch HCl (d = 1,15 g/ml).
a.PTHH:
Mg + HCl MgCl2 + H2 (1)
2
Hướng dẫn
VH2 = nH2.22,4
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
nMg =
m
M
nMg =
=
4,8
24
=
0,2 mol
Theo(1) ta có nH2 = n Mg = 0,2 mol
m
M
Vậy : VH2(đktc) = nH2.22,4
= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b.Tính thể tích khí H2 (đktc)
nH2 tính theo nMg
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
Bài 4: Hòa tan 4,8 gam Mg vào 300 ml dung dịch HCl (d = 1,15 g/ml).
a.PT
Mg + HCl MgCl2 + H2
2
Hướng dẫn
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
m
M
nMg=
=
4,8
24
=
0,2 mol
Theo pt: nH2 = n Mg = 0,2 mol
Vậy : VH2(đktc) = nH2.22,4
= 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
b.Tính thể tích khí H2 (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm MgCl2
C%dd MgCl2 =
mct MgCl2 = nMgCl2. MMgCl2
nMgCl2 tính theo nMg
mddMgCl2 = mMg + mddHCl – mH2
mH2 = 0,2x2 =0,4 g
mddHCl = V.d
Mct MgCl2
mdd MgCl2
X 100%
Theo pt : nMgCl2 = n Mg = 0,2 mol
mct MgCl2 = 0,2 x 95 = 19g
mH2 = nH2.MH2
mddHCl = V.d =300 x1,15 = 345 g
mddMgCl2 = 4,8 +345 – 0,4 =349,4 g
C%NaCl =
19
349,4
X 100%
= 5,44%
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
Giáo viên: Nguyễn Lương Nhật Quyên
Hãy nêu tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại?
Đáp án:
Kim loại có tính dẻo: Nhờ đó người ta có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm những đồ vật khác nhau.
Tính dẫn điện: Nhờ tính chất này mà một số kim loại dùng làm dây dẫn điện (Al, Cu…).
Tính dẫn nhiệt: Nhờ tính chất này mà kim loại được dùng làm dụng cụ nấu ăn (nồi nhôm, ấm nhôm…).
Ánh kim: Tính chất này của kim loại được dùng làm đồ trang sức (Ag, Au, Cu…).
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
Ở lớp 8 các em đã học tính chất hóa học của oxi tác dụng với sắt.
Fe + O2
Fe3O4
3
2
t0
Al + O2
Al2O3
4
3
2
t0
PTHH:
Kết luận:
Hầu hết kim loại (trừ Ag, Au, Pt…) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit bazơ).
Ở nhiệt độ thường kim loại có phản ứng với oxi không?Lấy ví dụ.
Có kim loại nào không phản ứng với oxi không?Lấy ví dụ .
Một số kim loại không tác dụng với oxi như Ag,Au,Pt…
Qua các phương trình và thông tin trên em nào nêu kết luận về tính chất hóa học của kim loại tác dụng với oxi?
VD: Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ chuyển thành màu đỏ nâu.
1.Tác dụng với oxi:
2.Tác dụng với phi kim khác
Khí Clo
Natri
NaCl
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
Thí nghiệm: Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo
+Hiện tượng:
Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng.
Màu vàng lục của clo mất.
+Nhận xét
Natri tác dụng với khí clo tạo thành tinh thể muối natri clorua, có màu trắng
a/Kim loại tác dụng với khí clo
+ Thí nghiệm:
+ PTHH:
Na + Cl2
t0
NaCl
2
2
Fe + Cl2
t0
2 FeCl3
2 3
1.Tác dụng với oxi:
2.Tác dụng với phi kim khác
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
a/Kim loại tác dụng với khí clo
+ Thí nghiệm:
+ PTHH:
Na + Cl2
t0
NaCl
Natri clorua
2
2
2Fe + 3Cl2
t 0
2FeCl3
Sắt (III) clorua
b/Kim loại tác dụng với lưu huỳnh
Tương tự với clo ở nhiệt độ cao Cu, Mg, Fe, Al… phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS, Al2S3…
Fe + S
t0
t0
FeS
Sắt (II) Sunfua
Al + S
Al2S3
Nhôm sunfua
2
3
+ PTHH:
* Kết luận :
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác (như Cl2,S…) tạo thành muối.
Từ các phương trình trên em nào nêu kết luận về kim loại tác dụng với phi kim khác?
1.Tác dụng với oxi:
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
Kết luận: Hấu hết Kim loại (trừ Ag, Au, Pt…) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit bazơ). Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
II. Phản ứng của kim loại với dd axit:
Dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl…) tác dụng với một số kim loại sản phẩm tạo thành những chất nào?
Một số kim loại +Axit (HCl, H2SO4loãng...)
Muối + H2
PTHH:
Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2
Mg + HCl
MgCl2 + H2
2
Lưu ý
Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng và dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđrô.
Hãy nêu kết luận về tính chất kim loại tác dụng với phi kim?
Kết Luận: Trang 49/SGK
2.Tác dụng với phi kim khác
1.Tác dụng với oxi:
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
2.Tác dụng với phi kim khác
II. Phản ứng của kim loại với dung
dịch axit:
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat:
Nhận xét vị trí của Cu và Ag?
Ở bài 9 các em đã làm Thí nghiệm cho Cu tác dụng với AgNO3. Hãy viết PTHH của phản ứng.
PTHH:
Cu + AgNO3
Cu(NO3)2 + Ag
2
2
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.
Cu đã thay thế vị trí của Ag trong dung dịch muối hay Cu đã đẩy Ag ra khỏi dung dịch muối.
Dự đoán độ hoạt động hóa học của Cu và Ag?
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat:
2. Phản ứng của Zn với dung dịch đồng (II) sunfat:
TN 2: Cho đinh Zn vào vào ống nghiệm có đựng dung dịch đồng (II) sunfat. Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét?
Thí nghiệm
PTHH:
Cu + AgNO3
Cu(NO3)2 + Ag
2
2
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.
+ Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh Zn.
+ Màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfat nhạt dần, Zn tan dần.
Zn đẩy Cu ra khỏi dung dịch đồng (II) sunfat
- Hiện tượng:
+ Nhận xét:
PTHH:
Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat:
2. Phản ứng của Zn với dung dịch đồng (II) sunfat:
Vậy: Những kim loại có thể đẩy kim loại khác ra khỏi dung dich, ta nói rằng kim loại đó hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại kia
PTHH:
Cu + AgNO3
Cu(NO3)2 + Ag
2
2
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.
PTHH:
Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
Theo các em phương trình sau đúng hay sai? Vì Sao?
PTHH:
Cu + ZnSO4
CuSO4 + Zn
* Sai. Phản ứng không xãy ra vì Cu hoạt động hóa học yếu hơn Zn.
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat:
2. Phản ứng của Zn với dung dịch đồng II sunfat:
Pt:
Cu + AgNO3
Cu(NO3)2 + Ag
2
2
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.
Pt:
Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ K, Na, Ba, Ca…) có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Kết luận:
Viết phương phản ứng xảy ra trong trườn hợp sau.
Cho kim loại Na vào dd CuSO4
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2NaOH +CuSO4 Na2SO4+Cu(OH)2
Qua thí nghiệm và các phương trình trên em nào nêu kết luận về tính chất hóa học của kim loại tác dụng dung dịch muối?
Tiết: 22. Bài 16. TÝNH CHÊT HãA HäC CñA KIM LO¹I
c) …… + ……. ZnO
Bài tập: Viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau đây:
a) …… + HCl MgCl2 + H2
b) …… + AgNO3 Cu(NO3)2 + …….
d) …… + Cl2 CuCl2
e) …… + S K2S
Mg
2
2
2
2
Cu
Ag
Zn
O2
2
to
to
Cu
K
2
to
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
I/Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi:
Ở nhiệt độ thường hay nhiệt độ cao
Kim loại + Oxi Oxit bazơ (trừ Ag, Au, Pt…)
2.Tác dụng với phi kim khác
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối
II. Phản ứng của kim loại với dung
dịch axit:
Một số kim loại +Axit (HCl, H2SO4loãng...)
Muối + H2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca, Ba…) có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và Làm bài tập 3,5,6,7 SGK/51.
- Chuẩn bị bài: “Dãy hoạt động hóa học của kim loại” Cho tiết sau
+ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
+ Đọc và nghiên cứu trước thí nghiệm 1,2,3,4.
+Từ 4 thí nghiệm trên rút ra được kết luận gì?
+Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Chỳc cỏc em h?c t?t!
TIẾT 22: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Bài tập: Dựa vào tính chất hóa học của kim loại. Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau.
Mg
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
MgO
MgSO4
Mg(NO3)2
MgS
MgCl2
1/ Mg MgCl2
+ 2HCl
+ H2
Mg + CuCl2 MgCl2 + Cu
2/ Mg MgO
+ O2
2
2
3/ Mg MgSO4
+ H2SO4
+ H2
Mg + CuSO4 MgsO4+ Cu
4/ Mg Mg(NO3)2
+ Cu(NO3)2
+Cu
5/ Mg MgS
+ S
t0
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào 300 ml dung dịch HCl (d = 1,15 g/ml).
a.PTHH:
Mg + HCl MgCl2 + H2 (1)
2
Hướng dẫn
VH2 = nH2.22,4
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
nMg =
m
M
nMg =
=
4,8
24
=
0,2 mol
Theo(1) ta có nH2 = n Mg = 0,2 mol
m
M
Vậy : VH2(đktc) = nH2.22,4
= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b.Tính thể tích khí H2 (đktc)
nH2 tính theo nMg
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
Bài 4: Hòa tan 4,8 gam Mg vào 300 ml dung dịch HCl (d = 1,15 g/ml).
a.PT
Mg + HCl MgCl2 + H2
2
Hướng dẫn
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
m
M
nMg=
=
4,8
24
=
0,2 mol
Theo pt: nH2 = n Mg = 0,2 mol
Vậy : VH2(đktc) = nH2.22,4
= 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
b.Tính thể tích khí H2 (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm MgCl2
C%dd MgCl2 =
mct MgCl2 = nMgCl2. MMgCl2
nMgCl2 tính theo nMg
mddMgCl2 = mMg + mddHCl – mH2
mH2 = 0,2x2 =0,4 g
mddHCl = V.d
Mct MgCl2
mdd MgCl2
X 100%
Theo pt : nMgCl2 = n Mg = 0,2 mol
mct MgCl2 = 0,2 x 95 = 19g
mH2 = nH2.MH2
mddHCl = V.d =300 x1,15 = 345 g
mddMgCl2 = 4,8 +345 – 0,4 =349,4 g
C%NaCl =
19
349,4
X 100%
= 5,44%
Ti?t: 22 Bài: 16. TíNH CHấT HóA HọC CủA KIM LOạI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lương Nhật Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)