Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Như­ Hương | Ngày 29/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

chào mừng các thầy,cô giáo về dự gI? CHUYÊN Đề CụM
môn: HóA HọC 8
Người thực hiện: Nguyễn thị HOA
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu định nghĩa độ tan của một chất trong nước? Xác định độ tan của NaCl trong nước ở 200C, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan 90(g) NaCl vào 250(g) nước thì dung dịch đạt bão hòa?
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu định nghĩa độ tan của một chất trong nước? Xác định độ tan của NaCl trong nước ở 200C, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan 90(g) NaCl vào 250(g) nước thì dung dịch đạt bão hòa?
* Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để đạt dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
* Ở 200 C, 90(g) NaCl vào 250(g) nước thì dung dịch đạt bão hòa?
x (g) NaCl vào 100(g) nước thì dung dịch đạt bão hòa
x . 250 = 90.100
x= 36 Ở 200C độ tan của NaCl là 36(g)
Trả lời:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu định nghĩa độ tan của một chất trong nước? Xác định độ tan của NaCl trong nước ở 200C, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan 90(g) NaCl vào 250(g) nước thì dung dịch đạt bão hòa?
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
100
20
75
Bài 42
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

Tiết 1: Nồng độ phần trăm của dung dịch
Tiết 2: Nồng độ mol của dung dịch
Nồng độ phần trăm của dung dịch

Định nghĩa:
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch.
Nồng độ phần trăm
13%
25%
20%
BÀI 42 : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
( kí hiệu C%)
Nồng độ phần trăm của dung dịch ( kí hiệu C%)
Định nghĩa:
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch.
2. Công thức:
Bài tập 1: Hòa tan 30g đường vào 120g nước. Tính khối lượng của đường có trong 100g dung dịch đường nói trên.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Khối lượng dung dịch đường là:
m dd = 30 + 120= 150(g)
Trong150g dung dịch đường có 30g đường
Vậy 100g dung dịch đường có x(g) đường
C% =
m ct
mdd
. 100%
Bài giải:
BÀI 42 : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Nồng độ phần trăm của dung dịch ( kí hiệu C%)
Định nghĩa:
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch.
C% =
m ct
mdd
. 100%
C%: Nồng độ phần trăm(%)
mct: khối lượng chất tan ( g)
mdd: khối lượng dung dịch (g)
3. Vận dụng :
Bài tập 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Hòa tan 0,15mol CuSO4 vào 176 gam nước.
Hòa tan 4,48 lít khí HCl( đktc) vào 193,7 gam nước .
Bài giải:
a. Tóm tắt:
n CuSO4 = 0,15 mol
mH2O= 176 (g)
C% = ?
Khối lượng CuSO4 là:
mCuSO4 = 0,15. ( 64+ 32+ 16.4)
= 24 ( g)
Khối lượng dung dịch CuSO4 là:
mdd = 24 + 176 = 200(g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 là:
2. Công thức:
BÀI 42 : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Nồng độ phần trăm của dung dịch ( kí hiệu C%)
Định nghĩa:
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch.
C% =
m ct
mdd
. 100%
C%: Nồng độ phần trăm(%)
mct: khối lượng chất tan ( g)
mdd: khối lượng dung dịch (g)
3. Vận dụng :
Bài tập 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
Hòa tan 0,15mol CuSO4 vào 176 gam nước.
Hòa tan 4,48 lít khí HCl( đktc) vào 193,7 gam nước .
Bài giải:
a. Khối lượng CuSO4 là:
mCuSO4 = 0,15. ( 64+ 32+ 16.4) = 24 ( g)
Khối lượng dung dịch CuSO4 là:
mdd = 24 + 176 = 200(g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 là:
2. Công thức:
BÀI 42 : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
b. Số mol HCl là:
nHCl =
4,48
22,4
= 0,2 mol
Định nghĩa




Công thức
CỦNG CỐ
Nồng độ phần trăm của dung dịch
Nồng độ mol của dung dịch
Tra từ điển
CHỦ ĐỀ:NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Homework
- Write a short paragraph a bout the features of the mass media.
Prepare for the next lesson.
Part C. listening
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ HỌC BÀI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Như­ Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)