Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Huy |
Ngày 29/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
HỌC SINH LỚP 9B
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN QUỐC HUY
HỘI THI GV
GIỎI CẤP
HUYỆN
GD
PHÒNG GD&ĐT VĂN QUAN
1. Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có ……………………. cao
2. Bạc, vàng được dùng làm…………………… vì có ánh kim rất đẹp.
3. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do ..………… và …………………
4. Đồng và nhôm được dùng làm …………… là do dẫn điện tốt.
5. ……………được dùng làm vật dụng nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt
nhiệt độ nóng chảy
đồ trang sức
nhẹ
bền
dây điện
Nhôm
Em hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau
1.nhôm; 2.bền; 3.nhẹ; 4.nhiệt độ nóng chảy;
5.dây điện; 6.đồ trang sức.
1
2
3
4
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 23. Bài 16.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Chúng ta đã biết kim loại (hơn 80 kim loại khác nhau như nhôm, sắt, kẽm…) có nhiều ứng dụng trong đời sống. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu kim loại có những tính chất hóa học nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
Em hãy quan sát thí nghiệm sắt cháy trong khí oxi, sau đó nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học.
1. Tác dụng với oxi
Tiểu kết: Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu… phản ứng với oxi tạo thành các oxit Al2O3, ZnO, CuO…
Hiện tượng: Sắt cháy sáng chói không có ngọn lửa, không có khói tạo ra các hạt nhỏ màu nâu.
Em hãy viết phương trình phương giữa Al với O2
Sản phẩm của 2 phản ứng này thuộc loại hợp chất vô cơ nào?
Oxit sắt từ có công thức phân tử là Fe3O4, hoàn toàn có cấu trúc phân tử riêng, không phải là hỗn hợp FeO và Fe2O3. Tuy nhiên, để tiện tính toán ở cấp phổ thông, người ta "xem" nó là hỗn hợp FeO và Fe2O3 với tỷ lệ mol 1 : 1. Thực ra, đây là một hình thức sơ khai nhất của phương pháp quy đổi.
Tiết 23. Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
2. Tác dụng với phi kim khác
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
Quan sát thí nghiệm natri cháy trong khí clo. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
- TN: Đưa muỗng Na nóng chảy vào bình clo.
- HT: Na nóng chảy cháy sáng trong khí Cl2 tạo ra khói trắng.
Sản phẩm của 2 phản ứng này thuộc loại hợp chất vô cơ nào ?
Ở lớp 8 các em đã biết phản ứng của Fe với S. Hãy viết PTPƯ.
Kim loại tác dụng với S tạo muối sunfua, tác dụng với Clo tạo muối clorua.
Kết luận: Hầu hết các kim loại (trừ Au, Ag, Pt...) phản ứng với oxi ở to thường hoặc to cao tạo oxit, phản ứng với phi kim ở to cao tạo muối.
Tiết 23. Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
II. Ph¶n øng cña kim lo¹i víi dung dÞch axit
Tiết 23. Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Nhắc lại hiện tượng khi cho Fe, Zn lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Viết PTPƯ.
Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng… ) tạo thành muối và giải phóng khí H2
Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd)+ H2(k)
Zn(r)+2H2SO4(dd)→FeSO4(dd)+H2(r)
Chú ý:
Nếu cho Cu vào dung dịch HNO3
Nếu cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
II. Ph¶n øng cña kim lo¹i víi dung dÞch axit
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
1. Phản ứng của Cu với dd AgNO3
=> Nhận xét: Cu đã đẩy Ag ra khỏi dd muối AgNO3, đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc
Nêu hiên tượng thí nghiệm: Cho dung dịch AgNO3 vµo èng nghiÖm ®ùng m¶nh Cu.
*Hiện tượng: Có chất rắn màu trắng bám ngoài mảnh đồng, dd không màu chuyển thành dd màu xanh lam của dd CuSO4, Cu tan dần.
Tiết 23. Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
II. Ph¶n øng cña kim lo¹i víi dung dÞch axit
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
=> Nhận xét: Zn dó đẩy Cu ra khỏi dd muối CuSO4.
1. Phản ứng của Cu với dd AgNO3
TN: Thả mảnh kẽm vào dung dịch CuSO4
* Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài mảnh kẽm, màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần, kẽm tan dần
2. Phản ứng của Zn với dd CuSO4
Tiết 23. Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Zn(r)+ CuSO4(dd) → ZnSO4(dd)+ Cu(r)
(kẽm sunfat)
* Kết luận: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca) có thể đẩy được kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo muối mới và kim loại mới.
Qua các PƯ trên nêu kết luận về tính chất KL phản ứng với dung dịch muối.
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
2AgNO3+Cu Cu(NO3)2+2Ag
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Phi kim khác
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Mg 2
Mg
2
Cu
2
2
Zn
O2
2
2
Cu
Bài luyện tập 1
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyến đổi sau :
Bài tập 4 (SGK tr51)
Mg
MgO
MgSO4
Mg(NO3)2
MgS
MgCl2
1
2
3
4
5
3/ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
4/ Mg + 2AgNO3→ Mg(NO3)2 + 2Ag
1/ Mg + 2HCl → 2MgCl2 + H2↑
Học kĩ lí thuyết của bài.
- Làm các bài tập trong SGK và SBT
- Xem trước bài 17:
“ DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
TÌM HIỂU XEM:
Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa gì?
Hướng dẫn về nhà
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
HỌC SINH LỚP 9B
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN QUỐC HUY
HỘI THI GV
GIỎI CẤP
HUYỆN
GD
PHÒNG GD&ĐT VĂN QUAN
1. Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có ……………………. cao
2. Bạc, vàng được dùng làm…………………… vì có ánh kim rất đẹp.
3. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do ..………… và …………………
4. Đồng và nhôm được dùng làm …………… là do dẫn điện tốt.
5. ……………được dùng làm vật dụng nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt
nhiệt độ nóng chảy
đồ trang sức
nhẹ
bền
dây điện
Nhôm
Em hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau
1.nhôm; 2.bền; 3.nhẹ; 4.nhiệt độ nóng chảy;
5.dây điện; 6.đồ trang sức.
1
2
3
4
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 23. Bài 16.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Chúng ta đã biết kim loại (hơn 80 kim loại khác nhau như nhôm, sắt, kẽm…) có nhiều ứng dụng trong đời sống. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu kim loại có những tính chất hóa học nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
I.Phản ứng của kim loại với phi kim
Em hãy quan sát thí nghiệm sắt cháy trong khí oxi, sau đó nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học.
1. Tác dụng với oxi
Tiểu kết: Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu… phản ứng với oxi tạo thành các oxit Al2O3, ZnO, CuO…
Hiện tượng: Sắt cháy sáng chói không có ngọn lửa, không có khói tạo ra các hạt nhỏ màu nâu.
Em hãy viết phương trình phương giữa Al với O2
Sản phẩm của 2 phản ứng này thuộc loại hợp chất vô cơ nào?
Oxit sắt từ có công thức phân tử là Fe3O4, hoàn toàn có cấu trúc phân tử riêng, không phải là hỗn hợp FeO và Fe2O3. Tuy nhiên, để tiện tính toán ở cấp phổ thông, người ta "xem" nó là hỗn hợp FeO và Fe2O3 với tỷ lệ mol 1 : 1. Thực ra, đây là một hình thức sơ khai nhất của phương pháp quy đổi.
Tiết 23. Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
2. Tác dụng với phi kim khác
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
Quan sát thí nghiệm natri cháy trong khí clo. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
- TN: Đưa muỗng Na nóng chảy vào bình clo.
- HT: Na nóng chảy cháy sáng trong khí Cl2 tạo ra khói trắng.
Sản phẩm của 2 phản ứng này thuộc loại hợp chất vô cơ nào ?
Ở lớp 8 các em đã biết phản ứng của Fe với S. Hãy viết PTPƯ.
Kim loại tác dụng với S tạo muối sunfua, tác dụng với Clo tạo muối clorua.
Kết luận: Hầu hết các kim loại (trừ Au, Ag, Pt...) phản ứng với oxi ở to thường hoặc to cao tạo oxit, phản ứng với phi kim ở to cao tạo muối.
Tiết 23. Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
II. Ph¶n øng cña kim lo¹i víi dung dÞch axit
Tiết 23. Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Nhắc lại hiện tượng khi cho Fe, Zn lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Viết PTPƯ.
Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng… ) tạo thành muối và giải phóng khí H2
Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd)+ H2(k)
Zn(r)+2H2SO4(dd)→FeSO4(dd)+H2(r)
Chú ý:
Nếu cho Cu vào dung dịch HNO3
Nếu cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
II. Ph¶n øng cña kim lo¹i víi dung dÞch axit
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
1. Phản ứng của Cu với dd AgNO3
=> Nhận xét: Cu đã đẩy Ag ra khỏi dd muối AgNO3, đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc
Nêu hiên tượng thí nghiệm: Cho dung dịch AgNO3 vµo èng nghiÖm ®ùng m¶nh Cu.
*Hiện tượng: Có chất rắn màu trắng bám ngoài mảnh đồng, dd không màu chuyển thành dd màu xanh lam của dd CuSO4, Cu tan dần.
Tiết 23. Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với phi kim khác
II. Ph¶n øng cña kim lo¹i víi dung dÞch axit
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
=> Nhận xét: Zn dó đẩy Cu ra khỏi dd muối CuSO4.
1. Phản ứng của Cu với dd AgNO3
TN: Thả mảnh kẽm vào dung dịch CuSO4
* Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài mảnh kẽm, màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần, kẽm tan dần
2. Phản ứng của Zn với dd CuSO4
Tiết 23. Bài 16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Zn(r)+ CuSO4(dd) → ZnSO4(dd)+ Cu(r)
(kẽm sunfat)
* Kết luận: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca) có thể đẩy được kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo muối mới và kim loại mới.
Qua các PƯ trên nêu kết luận về tính chất KL phản ứng với dung dịch muối.
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
2AgNO3+Cu Cu(NO3)2+2Ag
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Phi kim khác
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Mg 2
Mg
2
Cu
2
2
Zn
O2
2
2
Cu
Bài luyện tập 1
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyến đổi sau :
Bài tập 4 (SGK tr51)
Mg
MgO
MgSO4
Mg(NO3)2
MgS
MgCl2
1
2
3
4
5
3/ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
4/ Mg + 2AgNO3→ Mg(NO3)2 + 2Ag
1/ Mg + 2HCl → 2MgCl2 + H2↑
Học kĩ lí thuyết của bài.
- Làm các bài tập trong SGK và SBT
- Xem trước bài 17:
“ DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
TÌM HIỂU XEM:
Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa gì?
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)