Bài 16: Phương trình hóa học
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Môn |
Ngày 29/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 16: Phương trình hóa học thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Nêu định luật bảo toàn khối lượng ? Áp dụng vào làm bài tập:
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam magie trong không khí, ta thu được 15 gam hợp chất magie oxit.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học trên?
b) Tính khối lượng mà oxi cần dùng?
Trả lời:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
a) Phương trình chữ:
magie + oxi -> magie oxit
b) Áp dụng ĐLBT khối lượng, ta có:
mmagie + moxi = m magie oxit
<=> 9 + moxi = 15
<=> moxi = 15 – 9 = 6 (g)
Hidro:
Oxy :
Nuo?c :
H2
O2
H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Nêu công thức của khí hiđro, khí oxi, nước?
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Khí hidro + Khí oxi Nu?c
Phương trình chữ:
Viết phương trình chữ của phản ứng khí hiđro tác dụng với khí oxi để tạo ra nước ?
Khí hidro + Khí oxi Nu?c
Thay tên các chất bằng công thức hóa học, ta được sơ đồ phản ứng:
Khí oxi
H2
O2
H2O
Nước
Khí hiđro
+
Sơ đồ phản ứng:
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Khí hidro + Khí oxi Nu?c
Phương trình chữ:
H2 + O2
H2O
? Dựa vào số nguyên tử có ở 2 đĩa cân em hãy cho biết cân sẽ lệch về bên nào?
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
H2 + O2
H2O
? Vì sao bên trái nặng hơn bên phải?
Do số nguyên tử O bên trái nhiều hơn bên phải. Bên trái có 2O, bên phải 1O
? Như vậy không đúng với định luật bảo toàn khối lượng . Vì sao ?
Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố của 2 vế bằng nhau.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
H2 + O2
H2O
2
? Phải làm thế nào số nguyên tử O ở 2 vế bằng nhau?
Thêm vào bên phải 1 phân tử nước của đĩa cân bên phải
H2 + O2
H2O
2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2 H2O
H2 + O2
? Nhận xét hình sau khi thêm 1 phân tử H2O ? Giải thích?
Bên phải nặng hơn bên trái do số nguyên tử H nhiều hơn.
H2 + O2
H2O
2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2 H2O
H2 + O2
2
? Làm thế nào để cân bằng 2 vế ?
Bên trái cần 4 nguyên tử H. Đặt hệ số 2 trước H2 được:
H2 + O2
H2O
2
2
? Em có nhận xét gì về số nguyên tử của các nguyên tố ở 2 bên đĩa cân.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2 H2 + O2
2 H2O
2H2
O2
2H2O
+
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
to
? Phương trình hóa học biểu diễn gì?
2H2
O2
2H2O
+
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
to
Như vậy việc lập phương trình hóa học được tiến hành như thế nào?
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Ví dụ: 2 H2 + O2 2 H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
to
+
Al
O2
Al2O3
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
2
4
3
+
Al
O2
Al2O3
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 3: Viết phương trình phản ứng hóa học
+
Al
O2
Al2O3
2
3
4
Qua VD trên . Hãy cho biết có mấy bước để lập 1 PTHH? Kể tên?
?
Ví dụ: Lập phương trình hóa học biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3.
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
to
Bước 1: Viết sơ đồ gồm công thức hóa học chất tham gia và sản phẩm
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học: ( Thay dấu
bằng dấu
Lập phương trình hóa học gồm 3 bước:
6O 3 O2
(Không thay đổi chỉ số chân)
Lưu ý:
Không viết 4 Al (Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học)
Nhóm nguyên tử (OH) hay (SO4)… coi cả nhóm nguyên tử như 1 đơn vị để cân bằng.
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
VD: Cho phương trình chữ của phản ứng như sau:
Natricacbonat + Canxihidroxit Canxi cacbonat + Natrihidroxit
Biết CTHH các chất như sau:
CTG: Natricacbonat là: Na2CO3 ; Canxihidroxit là : Ca(OH)2
SP: Canxi cacbonat là: CaCO3 ; Natrihidroxit là: NaOH
Lập Phương trình hóa học của phản ứng trên.
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hóa học
HOẠT
ĐỘNG
NHÓM
THỜI GIAN 3 PHÚT
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
3. Áp dụng:
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Nhóm 1: Al + Cl2 ----> AlCl3 ( to )
Nhóm 2: Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
Nhóm 4: BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + NaCl
Nhóm 3: Na + O2 ----> Na2O ( to )
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
2Na + O2 Na2O
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2 NaCl
to
to
Dặn dò:
- Học và làm các bài tập 1a,b;2,3a trong SGK,
- Chuẩn bị bài sau: xem trước phần tiếp theo bài: Phương trình hóa học .
Trả lời trước câu hỏi:
A) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.
Nêu định luật bảo toàn khối lượng ? Áp dụng vào làm bài tập:
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam magie trong không khí, ta thu được 15 gam hợp chất magie oxit.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học trên?
b) Tính khối lượng mà oxi cần dùng?
Trả lời:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
a) Phương trình chữ:
magie + oxi -> magie oxit
b) Áp dụng ĐLBT khối lượng, ta có:
mmagie + moxi = m magie oxit
<=> 9 + moxi = 15
<=> moxi = 15 – 9 = 6 (g)
Hidro:
Oxy :
Nuo?c :
H2
O2
H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Nêu công thức của khí hiđro, khí oxi, nước?
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Khí hidro + Khí oxi Nu?c
Phương trình chữ:
Viết phương trình chữ của phản ứng khí hiđro tác dụng với khí oxi để tạo ra nước ?
Khí hidro + Khí oxi Nu?c
Thay tên các chất bằng công thức hóa học, ta được sơ đồ phản ứng:
Khí oxi
H2
O2
H2O
Nước
Khí hiđro
+
Sơ đồ phản ứng:
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Khí hidro + Khí oxi Nu?c
Phương trình chữ:
H2 + O2
H2O
? Dựa vào số nguyên tử có ở 2 đĩa cân em hãy cho biết cân sẽ lệch về bên nào?
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
H2 + O2
H2O
? Vì sao bên trái nặng hơn bên phải?
Do số nguyên tử O bên trái nhiều hơn bên phải. Bên trái có 2O, bên phải 1O
? Như vậy không đúng với định luật bảo toàn khối lượng . Vì sao ?
Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố của 2 vế bằng nhau.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
H2 + O2
H2O
2
? Phải làm thế nào số nguyên tử O ở 2 vế bằng nhau?
Thêm vào bên phải 1 phân tử nước của đĩa cân bên phải
H2 + O2
H2O
2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2 H2O
H2 + O2
? Nhận xét hình sau khi thêm 1 phân tử H2O ? Giải thích?
Bên phải nặng hơn bên trái do số nguyên tử H nhiều hơn.
H2 + O2
H2O
2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2 H2O
H2 + O2
2
? Làm thế nào để cân bằng 2 vế ?
Bên trái cần 4 nguyên tử H. Đặt hệ số 2 trước H2 được:
H2 + O2
H2O
2
2
? Em có nhận xét gì về số nguyên tử của các nguyên tố ở 2 bên đĩa cân.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2 H2 + O2
2 H2O
2H2
O2
2H2O
+
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
to
? Phương trình hóa học biểu diễn gì?
2H2
O2
2H2O
+
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
to
Như vậy việc lập phương trình hóa học được tiến hành như thế nào?
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Ví dụ: 2 H2 + O2 2 H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
to
+
Al
O2
Al2O3
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
2
4
3
+
Al
O2
Al2O3
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 3: Viết phương trình phản ứng hóa học
+
Al
O2
Al2O3
2
3
4
Qua VD trên . Hãy cho biết có mấy bước để lập 1 PTHH? Kể tên?
?
Ví dụ: Lập phương trình hóa học biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3.
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
to
Bước 1: Viết sơ đồ gồm công thức hóa học chất tham gia và sản phẩm
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học: ( Thay dấu
bằng dấu
Lập phương trình hóa học gồm 3 bước:
6O 3 O2
(Không thay đổi chỉ số chân)
Lưu ý:
Không viết 4 Al (Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học)
Nhóm nguyên tử (OH) hay (SO4)… coi cả nhóm nguyên tử như 1 đơn vị để cân bằng.
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
VD: Cho phương trình chữ của phản ứng như sau:
Natricacbonat + Canxihidroxit Canxi cacbonat + Natrihidroxit
Biết CTHH các chất như sau:
CTG: Natricacbonat là: Na2CO3 ; Canxihidroxit là : Ca(OH)2
SP: Canxi cacbonat là: CaCO3 ; Natrihidroxit là: NaOH
Lập Phương trình hóa học của phản ứng trên.
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hóa học
HOẠT
ĐỘNG
NHÓM
THỜI GIAN 3 PHÚT
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
3. Áp dụng:
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Nhóm 1: Al + Cl2 ----> AlCl3 ( to )
Nhóm 2: Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
Nhóm 4: BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + NaCl
Nhóm 3: Na + O2 ----> Na2O ( to )
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
2Na + O2 Na2O
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2 NaCl
to
to
Dặn dò:
- Học và làm các bài tập 1a,b;2,3a trong SGK,
- Chuẩn bị bài sau: xem trước phần tiếp theo bài: Phương trình hóa học .
Trả lời trước câu hỏi:
A) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Môn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)