Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Trần Văn Chiến |
Ngày 03/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 63
GV: Trần Văn Chiến
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
a/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :
* Từ ngữ nghĩa rộng :
Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp ? Cho VD ?
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
* Từ ngữ nghĩa hẹp :
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
Cho sơ đồ dưới đây, xác định từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp ?
Thú
Hươu
Voi
Hổ
Báo
VD : Thú là từ có nghĩa rộng hơn : hươu, voi, hổ, báo.
b/ Trường từ vựng :
Thế nào là trường từ vựng, cho VD ?
Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
VD : Trường từ vựng về phương tiện giao thông :
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
VD :hươu, voi, hổ, báo là từ có nghĩa hẹp hơn thú
Máy bay,xe máy ,thuyền,….
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
a/ Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào những ô trống theo sơ đồ sau
T. cổ tích
T. ngụ ngôn
Truyền thuyết
T. cười
Truyện dân gian
? Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên và cho biết trong những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung.
=> Truyền thuyết là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự vật có nhiều yếu tố thần kì
=> Cổ tích là truyện dân gian kể về cuộc đời ,số phận của một số nv quen thuộc……
=>Truyện cười là truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán.
=> Từ ngữ chung là truyện dân gian
=>Truyện ngụ ngôn là truyện dân gian mượn truyện về con vật đồ vật,hoặc về con người để nói bóng gió về con người
Từ tượng thanh là gì ? Cho VD ?
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và của con người.
VD : leng keng, ào ào, hu hu …
* Từ tượng thanh
Thế nào là từ tượng hình ? Cho VD minh hoạ ?
C/ Từ tượng hình - Từ tượng thanh
Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự vật.
VD : lắc lư, lảo đảo, lưa thưa …
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
a/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :
b/ Trường từ vựng :
* Từ tượng hình :
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Từ tượng hình - từ tượng thanh
Cô ấy có dáng đi thướt tha.
Ngoài trời, mưa rơi ào ào.
Viết 2 câu trong đó 1 câu sử dụng từ tượng hình – 1 câu sử dụng từ tượng thanh ?
Tượng hình
Tượng thanh
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Thế nào là từ ngữ địa phương? VD ?
* Từ ngữ địa phương :
Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hay một số địa phương nhất định
VD : Cá quả Cá tràu Cá lóc
Bắc
Trung
Nam
*Biệt ngữ xã hội :
Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Thế nào là biệt ngữ xã hội, cho VD ?
VD : Ngỗng, cây gậy, trứng vịt
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
a/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :
b/ Trường từ vựng :
c/ Từ tượng hình - từ tượng thanh :
d/ Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội :
=> Chỉ điểm kém ( dùng trong tầng lớp học sinh)
* Nói quá :
Thế nào là biện pháp tu từ nói quá?
Là biện pháp tu từ phóng đại, mức độ, quy mô, tính chất của vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
a/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :
b/ Trường từ vựng :
c/ Từ tượng hình - từ tượng thanh :
d/ Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội :
e/ Nói quá – nói giảm nói tránh :
* Nói giảm nói tránh
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Thế nào là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh ?
VD : Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Nói quá :
Thò tay anh ngắt cọng ngò
Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ.
Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi.
Tìm trong ca dao Việt Nam 2 VD về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh ?
Nói giảm nói tránh
- Bạn học không được chăm chỉ lắm .
- Cụ Bơ Men đã qua đời vì bệnh sưng phổi .
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
a/ Trợ từ :
Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD : Nhà nó có những hai cây đàn piano.
Trợ từ là gì ? Cho VD ?
b/ Thán từ :
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
VD : Vâng, con đã làm chuyện đó.
Thế nào là thán từ ? Cho VD ?
Vâng
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
c/ Tình thái từ :
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và dùng để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Thế nào là tình thái từ ? Cho VD ?
VD : Bạn giúp tớ một tay nhé !
Sử dụng tình thái từ : phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( tình cảm, quan hệ tuổi tác…)
Khi sử dụng tình thái từ cần lưu ý điều gì ? Cho VD ?
VD : Bạn giúp tôi một tay nào !
Bác giúp cháu một tay ạ !
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
a- Trời ơi nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được
mỗi một bài tập.
Thán từ
trợ từ
Anh ấy chính là người tốt đấy ạ!
trợ từ
Tình thái từ
Viết 2 câu : 1 câu dùng trợ từ và thán từ; 1 câu có dùng trợ từ và tình thán từ ?
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
d) Câu ghép:
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V làm thành một vế câu.
VD : Dòng sông xanh và ngọn núi hùng vĩ.
qht
C
V
C
V
Vế 1
Vế 2
Thế nào là câu ghép ? Cho VD ?
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
d) Câu ghép :
* Cách nối câu ghép :
=> Dùng dấu câu để nối các vế : dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm
=> Dùng những từ có tác dụng nối : quan hệ từ, phó từ, đại từ, chỉ từ …
Kể tên các cách nối các vế câu ghép ?
* Quan hệ ý nghĩa :
Quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tăng tiến, tương phản, lựa chọn bổ sung, đồng thời, giải thích.
VD : Vì trời mưa nên đường trơn.
Ng. nhân
Kết quả
Cho biết các quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
2/ Thực hành :
b/=>Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
Hãy chỉ ra câu ghép trong đoạn trích “ Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chí Minh ? Nếu tách các vế ra thành câu đơn được không ? Có làm thay đổi ý cần diễn đạt không ?
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
C
V
Vế 1
C
V
Vế 2
C
V
Vế 3
về mặt ngữ pháp có thể tách thành câu đơn, nhưng ý nghĩa cần diễn đạt sẽ thay đổi,các sự kiện rời rạc .
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP
1)Lý thuyết:
2/ Thực hành :
c/ Xác định câu ghép trong đoạn trích “ Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt” :
=>Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào
=> Nối bằng quan hệ từ : cũng như
C
V
Vế 1
cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên.
C
V
Vế 2
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP
1/LÝ THUYẾT:
2/ THỰC HÀNH :
Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi
vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa
là rất đẹp.
C
V
C
V
C
V
Vế 1
Vế 2
Vế 3
=> Nối bằng quan hệ từ : Có lẽ….bởi vì
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dòng nào dưới đây nói đúng khái niệm từ tượng thanh
- Cả A, B sai.
- Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và của con người
- Là từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự vật
- Cả A và B đúng
Củng cố
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Câu 2: Dòng nào sau đây nói đúng khái niệm trường từ vựng ?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Cả A, B, C đều đúng
Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ…
Là dùng những từ ngữ để phóng đại mức độ, vi mô, tính chất của sự vật, sự việc .
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Củng cố
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Câu 3: Dòng nào sau đây không dùng biện pháp nói quá ?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Từ ngày nhà tôi ra đi con tôi buồn lắm
Ngáy như sấm
Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim làm ghém thì ta lấy mình
Đêm nằm lưng chẳng tới giường
Mong trời mau sáng ra đường gặp em.
Củng cố
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Câu 4: chỉ ra quan hệ ý nghĩa và cách nối các vế của câu ghép trong câu sau:
Nó đọc bài và làm bài rồi nó nộp bài.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Cả A,B,C đều sai.
Củng cố
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Quan hệ tăng tiến và dùng chỉ từ để nối
Quan hệ liên tiếp và dùng quan hệ từ để nối
Quan hệ đồng thờivà dùng quan hệ từ để nối
Hướng dẫn học tập
- Hs:Xem lại bài cũ thật kĩ + nắm kĩ các ghi nhớ và bài tập để chuẩn bị thi học kì I .
- Hs: Xem lại lí thuyết kiểu bài văn thuyết minh để chuẩn bị trả bài viết bài tập làm văn số 3 “.
GV: Trần Văn Chiến
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
a/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :
* Từ ngữ nghĩa rộng :
Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp ? Cho VD ?
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
* Từ ngữ nghĩa hẹp :
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
Cho sơ đồ dưới đây, xác định từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp ?
Thú
Hươu
Voi
Hổ
Báo
VD : Thú là từ có nghĩa rộng hơn : hươu, voi, hổ, báo.
b/ Trường từ vựng :
Thế nào là trường từ vựng, cho VD ?
Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
VD : Trường từ vựng về phương tiện giao thông :
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
VD :hươu, voi, hổ, báo là từ có nghĩa hẹp hơn thú
Máy bay,xe máy ,thuyền,….
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
a/ Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào những ô trống theo sơ đồ sau
T. cổ tích
T. ngụ ngôn
Truyền thuyết
T. cười
Truyện dân gian
? Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên và cho biết trong những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung.
=> Truyền thuyết là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự vật có nhiều yếu tố thần kì
=> Cổ tích là truyện dân gian kể về cuộc đời ,số phận của một số nv quen thuộc……
=>Truyện cười là truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán.
=> Từ ngữ chung là truyện dân gian
=>Truyện ngụ ngôn là truyện dân gian mượn truyện về con vật đồ vật,hoặc về con người để nói bóng gió về con người
Từ tượng thanh là gì ? Cho VD ?
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và của con người.
VD : leng keng, ào ào, hu hu …
* Từ tượng thanh
Thế nào là từ tượng hình ? Cho VD minh hoạ ?
C/ Từ tượng hình - Từ tượng thanh
Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự vật.
VD : lắc lư, lảo đảo, lưa thưa …
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
a/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :
b/ Trường từ vựng :
* Từ tượng hình :
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Từ tượng hình - từ tượng thanh
Cô ấy có dáng đi thướt tha.
Ngoài trời, mưa rơi ào ào.
Viết 2 câu trong đó 1 câu sử dụng từ tượng hình – 1 câu sử dụng từ tượng thanh ?
Tượng hình
Tượng thanh
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Thế nào là từ ngữ địa phương? VD ?
* Từ ngữ địa phương :
Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hay một số địa phương nhất định
VD : Cá quả Cá tràu Cá lóc
Bắc
Trung
Nam
*Biệt ngữ xã hội :
Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Thế nào là biệt ngữ xã hội, cho VD ?
VD : Ngỗng, cây gậy, trứng vịt
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
a/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :
b/ Trường từ vựng :
c/ Từ tượng hình - từ tượng thanh :
d/ Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội :
=> Chỉ điểm kém ( dùng trong tầng lớp học sinh)
* Nói quá :
Thế nào là biện pháp tu từ nói quá?
Là biện pháp tu từ phóng đại, mức độ, quy mô, tính chất của vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
a/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ :
b/ Trường từ vựng :
c/ Từ tượng hình - từ tượng thanh :
d/ Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội :
e/ Nói quá – nói giảm nói tránh :
* Nói giảm nói tránh
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Thế nào là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh ?
VD : Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Nói quá :
Thò tay anh ngắt cọng ngò
Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ.
Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi.
Tìm trong ca dao Việt Nam 2 VD về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh ?
Nói giảm nói tránh
- Bạn học không được chăm chỉ lắm .
- Cụ Bơ Men đã qua đời vì bệnh sưng phổi .
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
a/ Trợ từ :
Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD : Nhà nó có những hai cây đàn piano.
Trợ từ là gì ? Cho VD ?
b/ Thán từ :
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
VD : Vâng, con đã làm chuyện đó.
Thế nào là thán từ ? Cho VD ?
Vâng
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
c/ Tình thái từ :
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và dùng để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Thế nào là tình thái từ ? Cho VD ?
VD : Bạn giúp tớ một tay nhé !
Sử dụng tình thái từ : phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ( tình cảm, quan hệ tuổi tác…)
Khi sử dụng tình thái từ cần lưu ý điều gì ? Cho VD ?
VD : Bạn giúp tôi một tay nào !
Bác giúp cháu một tay ạ !
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
a- Trời ơi nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được
mỗi một bài tập.
Thán từ
trợ từ
Anh ấy chính là người tốt đấy ạ!
trợ từ
Tình thái từ
Viết 2 câu : 1 câu dùng trợ từ và thán từ; 1 câu có dùng trợ từ và tình thán từ ?
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
d) Câu ghép:
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V làm thành một vế câu.
VD : Dòng sông xanh và ngọn núi hùng vĩ.
qht
C
V
C
V
Vế 1
Vế 2
Thế nào là câu ghép ? Cho VD ?
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
d) Câu ghép :
* Cách nối câu ghép :
=> Dùng dấu câu để nối các vế : dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm
=> Dùng những từ có tác dụng nối : quan hệ từ, phó từ, đại từ, chỉ từ …
Kể tên các cách nối các vế câu ghép ?
* Quan hệ ý nghĩa :
Quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tăng tiến, tương phản, lựa chọn bổ sung, đồng thời, giải thích.
VD : Vì trời mưa nên đường trơn.
Ng. nhân
Kết quả
Cho biết các quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
2/ Thực hành :
b/=>Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
Hãy chỉ ra câu ghép trong đoạn trích “ Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chí Minh ? Nếu tách các vế ra thành câu đơn được không ? Có làm thay đổi ý cần diễn đạt không ?
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
C
V
Vế 1
C
V
Vế 2
C
V
Vế 3
về mặt ngữ pháp có thể tách thành câu đơn, nhưng ý nghĩa cần diễn đạt sẽ thay đổi,các sự kiện rời rạc .
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP
1)Lý thuyết:
2/ Thực hành :
c/ Xác định câu ghép trong đoạn trích “ Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt” :
=>Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào
=> Nối bằng quan hệ từ : cũng như
C
V
Vế 1
cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên.
C
V
Vế 2
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG :
1/ LÝ THUYẾT :
II/ NGỮ PHÁP
1/LÝ THUYẾT:
2/ THỰC HÀNH :
Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi
vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa
là rất đẹp.
C
V
C
V
C
V
Vế 1
Vế 2
Vế 3
=> Nối bằng quan hệ từ : Có lẽ….bởi vì
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dòng nào dưới đây nói đúng khái niệm từ tượng thanh
- Cả A, B sai.
- Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và của con người
- Là từ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái của sự vật
- Cả A và B đúng
Củng cố
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Câu 2: Dòng nào sau đây nói đúng khái niệm trường từ vựng ?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Cả A, B, C đều đúng
Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ…
Là dùng những từ ngữ để phóng đại mức độ, vi mô, tính chất của sự vật, sự việc .
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Củng cố
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Câu 3: Dòng nào sau đây không dùng biện pháp nói quá ?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Từ ngày nhà tôi ra đi con tôi buồn lắm
Ngáy như sấm
Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim làm ghém thì ta lấy mình
Đêm nằm lưng chẳng tới giường
Mong trời mau sáng ra đường gặp em.
Củng cố
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Câu 4: chỉ ra quan hệ ý nghĩa và cách nối các vế của câu ghép trong câu sau:
Nó đọc bài và làm bài rồi nó nộp bài.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Cả A,B,C đều sai.
Củng cố
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Quan hệ tăng tiến và dùng chỉ từ để nối
Quan hệ liên tiếp và dùng quan hệ từ để nối
Quan hệ đồng thờivà dùng quan hệ từ để nối
Hướng dẫn học tập
- Hs:Xem lại bài cũ thật kĩ + nắm kĩ các ghi nhớ và bài tập để chuẩn bị thi học kì I .
- Hs: Xem lại lí thuyết kiểu bài văn thuyết minh để chuẩn bị trả bài viết bài tập làm văn số 3 “.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)