Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Phạm Nguyễn Quế Linh |
Ngày 02/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN
DỰ GIỜ THĂM LỚP !
Chúc các em học tốt !
GV: PHẠM THỊ MỸ TOÀN
Câu hỏi bài cũ:
Em hãy kể tên những bài từ vựng, bài ngữ pháp được học trong phân môn tiếng Việt học kì I ?
Đáp án:
I. Từ vựng
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2. Trường từ vựng.
3. Từ tượng thanh, từ tượng
hình.
4. Từ ngữ địa phương và biệt
ngữ xã hội.
5. Các biện pháp tu từ: nói
quá; nói giảm, nói tránh.
II. Ngữ pháp
1. Trợ từ.
2. Thán từ.
3. Tình thái từ.
4. Câu ghép.
Tiết 63:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. TỪ VỰNG:
1. Lý thuyết:
Nối ý ở cột A tương ứng với ý cột B
Em thường gặp các từ tượng hình, tượng thanh, các phép tu từ nói quá; nói giảm, nói tránh ở đâu và người ta sử dụng chúng nhằm mục đích gì?
2. Thực hành:
TRUYỆN DÂN GIAN
TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT
TRUYỆN
CỔ TÍCH
TRUYỆN
NGỤ
NGÔN
TRUYỆN
CƯỜI
?
2. Thực hành:
a)
b) Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh.
1. Nói quá:
- Lỗ mũi thì tám gánh lông,
Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.
Đêm nằm ngủ ngáy o o,
Chồng khen chồng bảo ngáy cho vui nhà.
- Yêu nhau mấy núi cũng trèo
Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua.
- Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng.
2. Nói giảm, nói tránh:
- Vì tình anh phải đi đêm
Vấp năm, bảy cái vẫn cứ êm như thường.
- Áo anh sứt chỉ đã lâu
Hay mượn cô ấy về khâu cho cùng...
Câu c):
II. NGỮ PHÁP:
1. Lý thuyết:
Từ đầu năm học đến nay, em đã được học nhiều đơn vị kiến thức ngữ pháp. Hãy trình bày những kiến thức cơ bản nhất về chúng.
Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để hỏi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu có khi được tách ra thành một câu đặc biệt.
Là những từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến hoặc dùng để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm
C – V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu.
Nam học bài.
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
Mẹ hỏi: Nam học bài à? ( ư, hả, hử, chứ,… )
Mẹ khuyên: Nam học bài đi ! (thôi, nào,…)
Mẹ hỏi :
- Nam đang làm gì đó?
Nam trả lời:
- Con đang học bài ạ!
nghi vấn
cầu khiến
biểu thị sắc thái tình cảm
Nam học bài.
Mẹ thắc mắc: Nam không học bài sao ?
cảm thán
Nam học bài.
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
II. Sử dụng tình thái từ:
Câu
nghi vấn
thân mật
ngang hàng
thân mật
Câu
nghi vấn
trên hàng
Câu
cầu khiến
Câu
cầu khiến
kính trọng
kính trọng
trên hàng
ngang hàng
Một câu có dùng trợ từ và tình thái từ.
Một câu có dùng trợ từ và thán từ.
2. Thực hành: a) ĐỘI NÀO NHANH HƠN ?
?
b) Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa. (“Tuyên ngôn độc lập” - Hồ Chí Minh)
a. Xác định câu ghép trong đoạn trích trên và cách nối các vế câu?
b. Nếu tách các câu ghép đã xác định thành các câu đơn thì có được không? Nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không?
b) Pháp / chạy. Nhật / hàng. Vua Bảo Đại/ thoái vị.
C1 V1 C2 V2 C3 V3
Có thể tách thành 3 câu đơn nhưng không nên tách vì nếu tách thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép.
-> Câu thứ 1 và thứ 3 là những câu ghép.
-> Cách nối: Trong cả 2 câu ghép trên, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ: cũng như, bởi vì.
Xác định từ tượng thanh, tượng hình có trong đoạn thơ sau:
…Hàng bưởi
đu đưa
bế lũ con
đầu tròn trọc lóc…
Chớp
rạch ngang trời
Sấm
ghé xuống sân
khanh khách cười…
(Mưa – Trần Đăng Khoa)
1. Cái áo này đẹp
2. Chúng ta ôn bài
3. Lan thích trồng cây gì
Em hãy thêm những tình thái từ phù hợp vào cuối các câu sau:
Cho câu văn sau:
“Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.” (Nguyên Hồng)
a. Gạch chân những từ ngữ thể hiện biện pháp nói quá trong câu văn trên.
b. Nêu tác dụng ?
c. Câu này có phải là câu ghép không?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các phần bài còn lại.
Tiếp tục ôn tập củng cố các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp, đặc biệt là các bài có trong đề cương thi HKI: Từ tượng thanh, từ tượng hình; nói quá; tình thái từ, câu ghép.
Viết đoạn văn 5-7 câu (chủ đề môi trường) có sử dụng ít nhất hai nội dung trong đề cương.
DỰ GIỜ THĂM LỚP !
Chúc các em học tốt !
GV: PHẠM THỊ MỸ TOÀN
Câu hỏi bài cũ:
Em hãy kể tên những bài từ vựng, bài ngữ pháp được học trong phân môn tiếng Việt học kì I ?
Đáp án:
I. Từ vựng
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2. Trường từ vựng.
3. Từ tượng thanh, từ tượng
hình.
4. Từ ngữ địa phương và biệt
ngữ xã hội.
5. Các biện pháp tu từ: nói
quá; nói giảm, nói tránh.
II. Ngữ pháp
1. Trợ từ.
2. Thán từ.
3. Tình thái từ.
4. Câu ghép.
Tiết 63:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. TỪ VỰNG:
1. Lý thuyết:
Nối ý ở cột A tương ứng với ý cột B
Em thường gặp các từ tượng hình, tượng thanh, các phép tu từ nói quá; nói giảm, nói tránh ở đâu và người ta sử dụng chúng nhằm mục đích gì?
2. Thực hành:
TRUYỆN DÂN GIAN
TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT
TRUYỆN
CỔ TÍCH
TRUYỆN
NGỤ
NGÔN
TRUYỆN
CƯỜI
?
2. Thực hành:
a)
b) Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh.
1. Nói quá:
- Lỗ mũi thì tám gánh lông,
Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.
Đêm nằm ngủ ngáy o o,
Chồng khen chồng bảo ngáy cho vui nhà.
- Yêu nhau mấy núi cũng trèo
Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua.
- Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng.
2. Nói giảm, nói tránh:
- Vì tình anh phải đi đêm
Vấp năm, bảy cái vẫn cứ êm như thường.
- Áo anh sứt chỉ đã lâu
Hay mượn cô ấy về khâu cho cùng...
Câu c):
II. NGỮ PHÁP:
1. Lý thuyết:
Từ đầu năm học đến nay, em đã được học nhiều đơn vị kiến thức ngữ pháp. Hãy trình bày những kiến thức cơ bản nhất về chúng.
Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để hỏi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu có khi được tách ra thành một câu đặc biệt.
Là những từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến hoặc dùng để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm
C – V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C – V này được gọi là một vế câu.
Nam học bài.
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
Mẹ hỏi: Nam học bài à? ( ư, hả, hử, chứ,… )
Mẹ khuyên: Nam học bài đi ! (thôi, nào,…)
Mẹ hỏi :
- Nam đang làm gì đó?
Nam trả lời:
- Con đang học bài ạ!
nghi vấn
cầu khiến
biểu thị sắc thái tình cảm
Nam học bài.
Mẹ thắc mắc: Nam không học bài sao ?
cảm thán
Nam học bài.
TÌNH THÁI TỪ
I. Chức năng của tình thái từ:
II. Sử dụng tình thái từ:
Câu
nghi vấn
thân mật
ngang hàng
thân mật
Câu
nghi vấn
trên hàng
Câu
cầu khiến
Câu
cầu khiến
kính trọng
kính trọng
trên hàng
ngang hàng
Một câu có dùng trợ từ và tình thái từ.
Một câu có dùng trợ từ và thán từ.
2. Thực hành: a) ĐỘI NÀO NHANH HƠN ?
?
b) Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa. (“Tuyên ngôn độc lập” - Hồ Chí Minh)
a. Xác định câu ghép trong đoạn trích trên và cách nối các vế câu?
b. Nếu tách các câu ghép đã xác định thành các câu đơn thì có được không? Nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không?
b) Pháp / chạy. Nhật / hàng. Vua Bảo Đại/ thoái vị.
C1 V1 C2 V2 C3 V3
Có thể tách thành 3 câu đơn nhưng không nên tách vì nếu tách thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép.
-> Câu thứ 1 và thứ 3 là những câu ghép.
-> Cách nối: Trong cả 2 câu ghép trên, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ: cũng như, bởi vì.
Xác định từ tượng thanh, tượng hình có trong đoạn thơ sau:
…Hàng bưởi
đu đưa
bế lũ con
đầu tròn trọc lóc…
Chớp
rạch ngang trời
Sấm
ghé xuống sân
khanh khách cười…
(Mưa – Trần Đăng Khoa)
1. Cái áo này đẹp
2. Chúng ta ôn bài
3. Lan thích trồng cây gì
Em hãy thêm những tình thái từ phù hợp vào cuối các câu sau:
Cho câu văn sau:
“Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.” (Nguyên Hồng)
a. Gạch chân những từ ngữ thể hiện biện pháp nói quá trong câu văn trên.
b. Nêu tác dụng ?
c. Câu này có phải là câu ghép không?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các phần bài còn lại.
Tiếp tục ôn tập củng cố các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp, đặc biệt là các bài có trong đề cương thi HKI: Từ tượng thanh, từ tượng hình; nói quá; tình thái từ, câu ghép.
Viết đoạn văn 5-7 câu (chủ đề môi trường) có sử dụng ít nhất hai nội dung trong đề cương.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Nguyễn Quế Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)