Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Thắng | Ngày 02/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học !
I. TỪ VỰNG
1. Lý thuyết : Lập bảng theo mẫu sau:
Cấp độ kq của nghĩa từ ngữ.
Một từ ngữ có nghĩa rộng với từ này nhưng lại có nghĩa hẹp với từ khác.
Giáo viên (nghĩa rộng với từ thầy giáo; nghĩa hẹp với từ người)
Trường từ vựng
Là tập hợp từ có ít nhất một nétc nghĩa chung.
Môn khoa học: hóa học, sinh học…
Từ tượng hình
Là từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật.
Lêu nghêu, rũ rượi, thoăn thoắt…(tả, kể).
1
2
3
4
Từ tượng thanh
Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc con người.
Ào ào, ầm ầm, thủ thỉ, thút thít… (tả, kể)
5
6
7
8
Từ ngữ địa phương
Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
Bầm, bủ, u, thầy, ba, má, tía, dượng…
Biệt ngữ xã hội
Là các từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Cớm, cạ, ngỗng, ghi đông, ghế đẩu…
Nói quá
Là BPTT phóng đại mức độ, quy mô tính chất của SVHT được miêu tả, nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng biểu cảm.
Một tiếng chim kêu sáng cả rừng.
Nói giảm, nói tránh
Là BPTT diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây đau buồn, ghê sợ, thô tục.
Sức học của em chưa phải là tốt.
2. Thực hành:
Điền từ thích hợp vào ô trống theo sơ đồ sau:





truyện dân gian về các nhân vật sự kiên xa xưa có yếu tố thần kỳ.
truyện dân gian kể về cuộc đời số phận những kiểu nhân vật có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
truyện dân gian mượn chuyện loài vật, đồ vật nói chuyện con người.
truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán đả kích.
Truyện cổ tích
Truyện dân gian
Truyện truyền thuyết
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
- Truyền thuyết:
- Cổ tích:
- Ngụ ngôn:
- Truyện cười:
b. Tìm trong ca dao Việt Nam 2 ví dụ về biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh?
- Bao giờ chạch đẻ ngọn đa,
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
- Ước gì sông hẹp một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi.
(ca dao)

c. Viết 2 câu: 1 câu có dùng từ tượng hình, 1 câu có dùng từ tượng thanh:
- Cô gái ấy có dáng đi thật thướt tha.
- Trời mưa tí tách.
II. NGỮ PHÁP
1. Lý thuyết : Trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép
Trợ từ
Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
Đừng nói người khác, chính anh cũng lười tập thể dục.
Thán từ
Là những từ biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi!
Tình thái từ
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Con nghe thấy rồi ạ!
1
2
3
4
Câu ghép
Là câu có hai cụm CV trở lên và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm CV của câu ghép có dạng 1 câu đơn và được gọi là 1 vế của câu ghép
Vì trời mưa
đường rất trơn. (… có nhiều quan hệ ý nghĩa)
chính
Ô hay


nên
nên
2. Thực hành:
Viết 2 câu: 1 câu có trợ từ, tình thái từ và 1 câu có trợ từ, thán từ:
- Ủa, cả bài tập này em cũng phải hỏi anh à?
b. Đọc đoạn trích sau:
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân dần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân Chủ Cộng Hòa.
(Hồ Chí Minh – Tuyên ngôn độc lập)
- Câu: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.” là câu ghép => có thể tách thành những câu đơn.song sự việc không thể hiện tính liên tục, không thể hiện được sức mạnh như vũ bão của CMT8 vì vậy mà không nên tách thành câu đơn.
c. Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong đoạn trích sau:
Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên. Nhưng đối với chúng ta là người Việt Nam, chúng ta cảm thấy và thưởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của tiếng nước ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn. Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
(Phạm Văn Đồng – Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

- Đoạn trích có 2 câu ghép: câu thứ nhất và câu thứ 3.
- Các quan hệ từ bởi vì chỉ nguyên nhân, kết quả.
cũng như
bởi vì
bởi vì
Củng cố
tiếng việt
Từ vựng
Ngữ pháp
- Lý thuyết
- Thực hành
DẶN DÒ VỀ NHÀ
- Hoàn thiện các BT (SGK) +BT bổ sung v�o vở.
- ễn t?p t?t chu?n b? cho b�i ki?m tra 1 ti?t.
Cám ơn và chúc sức khỏe
thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Thắng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)