Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Khánh Chi |
Ngày 02/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
ngữ văn: Bài 15
ôn tập tiếng việt
Tiết 58:
Bài 16- Tiết 58: ôn tập tiếng việt
I. Từ vựng.
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
* Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
* Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
- Từ ngữ nghĩa rộng:
- Từ ngữ nghĩa hẹp:
- Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp:
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
* VD: Sơ đồ từ loại.
Từ loại
Danh từ
Động từ
DT chung
DT riêng
=>
Từ ngữ nghĩa rộng
=>
TN vừa có
nghĩa rộng,
vừa hẹp
=>
Từ ngữ nghĩa hẹp
* Bài tập a/ PI ( sgk- 157 ): Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống
Truyện cổ tích
Truyện
truyền thuyết
Truyện
ngụ ngôn
Truyện cười
Truyện dân gian
Truyện truyền thuyết : Truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử có liên quan đến lịch sử thời quá khứ .
Truyện cổ tích : Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ.) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
Truyện ngụ ngôn : Truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
Truyện cười : Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán.
2. Trường từ vựng:
Thế nào là trường từ vựng? ( Lựa chon đáp án đúng A, B, C, D )
A. Là tập hợp của tất cả các từ có chung cách phát âm.
B. Là tập hợp của tất cả các từ cùng loại ( DT, ĐT . )
C. Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
D. Là tập hợp của những từ có chung nguồn gốc ( Hán Việt, Thuần Việt . )
2. Trường từ vựng
C. Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Thế nào là trường từ vựng ?( Lựa chọn đáp án đúng A, B, C, D)
A. Là tập hợp của tất cả các từ có chung cách phát âm.
B. Là tập hợp của tất cả các từ cùng loại (danh từ, động từ .).
D. Là tập hợp của những từ có chung nguồn gốc (thuần Việt, Hán Việt .).
* Bài tập: Các nhóm từ sau thuộc trường từ vựng nào ? Điền vào dấu (.)
- Chạy, nhảy, đi ............
- Khinh miệt, ruồng rẫy, hoài nghi ............
Tâm trạng ( tháI độ )
Hoạt động
3. Từ tượng hình, từ tượng thanh
* KháI niệm:
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
VD: gập ghềnh, lom khom, rũ rượi, ...
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
VD: tru tréo, oe oe, róc rách, rì rào .
* Đặt câu:
- Một câu Sd từ tượng hình:
- Một câu Sd từ tượng thanh:
VD: Đường vào nhà bạn Lan rất gập ghềnh đá sỏi.
VD: Tiếng suối chảy róc rách đêm ngày.
4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
* KháI niệm:
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
VD: ba, má, tách, heo, .
- Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng ở một tầng lớp xã hội nhất định.
VD:+ trẫm, khanh .
+ ngỗng ( điểm hai ), gậy ( điểm 1 ) .
5. Các biện pháp tu từ:
Nói quá, nói giảm nói tránh
* Khái niệm và tác dụng:
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng, để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Bạn mặc cái áo này không được đẹp lắm.
* Bài tập : Đánh dấu (+) vào câu có sử dụng biện pháp nói quá,
dấu (-) vào câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.
Bác ơi tim Bác mênh mông thế - Ôm cả non sông mọi kiếp người.
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn - Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Mời bác vào xơi cơm.
Bác Dương thôi đã thôi rồi - Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
Làm trai cho đáng nên trai - Khom lưng uốn gối gánh hai hạt vừng.
+
+
+
-
-
II. Ngữ pháp
1. Trợ từ, thán từ, tình thái từ
Là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ khác trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
những, có, chính, đích, ngay, cả .
Đi kèm với từ ngữ khác
- Cái áo ấy, chị đem
cầm được có hai đồng rưỡi.
- Cả ngài toàn quyền cũng đến.
Những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng đầu, có khi được tách ra thành câu đặc biệt
- a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi
- này, ơi,
vâng, dạ, ừ
- Bộc lộ
tình cảm,
cảm xúc.
- Gọi đáp
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
- Lão Hạc ơi ! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt !
Những từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- à, ư, hả, hử, chứ, chăng .
- đi, nào, với .
- thay, sao .
- ạ, nhé, cơ, mà.
Tạo câu cầu khiến.
Tạo câu cảm thán
Biểu thị sắc thái tình cảm.
- U nhất định bán con đấy ư ?
- ThôI, em im đi.
- Em chào cô ạ.
Câu 1: Các từ in đậm trong những câu sau, từ nào là trợ từ ?
A. Những ý tưởng ấy, tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi.
B. Một người đau chân có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu ?
C. Nó vợ con chưa có.
D. Cả tôi nữa, nếu không nhanh chân chạy vào hang thì tôi cũng chết toi rồi.
Câu 2: Từ chỉ tình thái được in đậm trong câu "Giúp tôi với, lạy Chúa!" thuộc nhóm nào và có ý nghĩa gì ?
A. Tình thái từ cầu khiến, thể hiện sự bắt buộc của người nói với người khác để làm một việc gì đó cho mình.
B. Tình thái từ cảm thán, biểu thị sự thuyết phục của người nói đối với một người khác để làm một việc gì đó cho mình.
C. Tình thái từ cầu khiến, thể hiện yêu cầu tha thiết của người nói về việc muốn người khác làm một việc gì đó cho mình.
D. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm, thể hiện sự sợ hãi của người nói.
Chọn phương án đúng nhất .
C
* Đặt câu:
- Có dùng trợ từ và tình thái từ:
- Có dùng trợ từ và thán từ:
VD: Bạn có những hai cái váy mới à?
VD: Này, chính Lan là người đạt giải Nhất trong kì thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh môn Hoá đấy.
2. Câu ghép
* Đặc điểm của câu ghép:
Là câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu
VD: Nếu trời mưa thì lớp 8A nghỉ lao động.
* Cách nối các vế câu:
- Dùng từ có tác dụng nối:
QHT, cặp QHT, phó từ, chỉ từ,.
- Không dùng từ nối:
Trường hợp này dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm
* Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:
QH nguyên nhân, QH ĐK, QH giả thiết, QH đồng thời, QH tăng tiến, QH lựa chọn, QH nối tiếp .
Bài tập b/ PII ( sgk- 158) : Xác định câu ghép. Nếu tách câu ghép đã xác định thành các câu đơn có được không ? Có làm thay đổi ý cần diễn đạt không ?
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hoà.
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)
* Có thể tách thành ba câu đơn: Pháp chạy. Nhật hàng. Vua Bảo Đại thoái vị.
* Nếu tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc không được thể hiện rõ.
Bài tập c/ PII ( sgk- 158 ) : Xác định câu ghép và cách nối các vế câu.
Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của thiên nhiên, của ánh sáng (1). Nhưng đối với chúng ta là người Việt Nam, chúng ta cảm thấy và thưởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của tiếng nước ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn.(2) Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.(3)
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
* Câu ghép và cách nối các vế câu:
- Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta
không thể nào phân tích cáI đẹp của ánh sáng, của tự nhiên.
- Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt
Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta
từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
/
C1
V1
/
C2
V2
cũng như
/
C1
V1
/
C2
V2
/
C3
V3
Có lẽ
bởi vì
bởi vì
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại tất cả các nội dung, hoàn chỉnh phần ghi chép vào vở.
Soạn văn: Xem lại toàn bộ nội dung KT tiếng việt chuẩn bị cho KT 1 tiết
Tiết sau: Thuyết minh về một thể loại văn học
Bài tập 2 : Em hãy viết một đoạn văn (3 - 5 câu), nội dung giới thiệu hoặc nêu cảm nghĩ về nét sinh hoạt văn hoá độc đáo "Ca Huế trên sông Hương" có sử dụng trợ từ và một câu ghép.
ôn tập tiếng việt
Tiết 58:
Bài 16- Tiết 58: ôn tập tiếng việt
I. Từ vựng.
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
* Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
* Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
- Từ ngữ nghĩa rộng:
- Từ ngữ nghĩa hẹp:
- Một từ ngữ vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp:
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
* VD: Sơ đồ từ loại.
Từ loại
Danh từ
Động từ
DT chung
DT riêng
=>
Từ ngữ nghĩa rộng
=>
TN vừa có
nghĩa rộng,
vừa hẹp
=>
Từ ngữ nghĩa hẹp
* Bài tập a/ PI ( sgk- 157 ): Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống
Truyện cổ tích
Truyện
truyền thuyết
Truyện
ngụ ngôn
Truyện cười
Truyện dân gian
Truyện truyền thuyết : Truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử có liên quan đến lịch sử thời quá khứ .
Truyện cổ tích : Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ.) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
Truyện ngụ ngôn : Truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
Truyện cười : Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán.
2. Trường từ vựng:
Thế nào là trường từ vựng? ( Lựa chon đáp án đúng A, B, C, D )
A. Là tập hợp của tất cả các từ có chung cách phát âm.
B. Là tập hợp của tất cả các từ cùng loại ( DT, ĐT . )
C. Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
D. Là tập hợp của những từ có chung nguồn gốc ( Hán Việt, Thuần Việt . )
2. Trường từ vựng
C. Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Thế nào là trường từ vựng ?( Lựa chọn đáp án đúng A, B, C, D)
A. Là tập hợp của tất cả các từ có chung cách phát âm.
B. Là tập hợp của tất cả các từ cùng loại (danh từ, động từ .).
D. Là tập hợp của những từ có chung nguồn gốc (thuần Việt, Hán Việt .).
* Bài tập: Các nhóm từ sau thuộc trường từ vựng nào ? Điền vào dấu (.)
- Chạy, nhảy, đi ............
- Khinh miệt, ruồng rẫy, hoài nghi ............
Tâm trạng ( tháI độ )
Hoạt động
3. Từ tượng hình, từ tượng thanh
* KháI niệm:
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
VD: gập ghềnh, lom khom, rũ rượi, ...
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
VD: tru tréo, oe oe, róc rách, rì rào .
* Đặt câu:
- Một câu Sd từ tượng hình:
- Một câu Sd từ tượng thanh:
VD: Đường vào nhà bạn Lan rất gập ghềnh đá sỏi.
VD: Tiếng suối chảy róc rách đêm ngày.
4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
* KháI niệm:
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
VD: ba, má, tách, heo, .
- Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng ở một tầng lớp xã hội nhất định.
VD:+ trẫm, khanh .
+ ngỗng ( điểm hai ), gậy ( điểm 1 ) .
5. Các biện pháp tu từ:
Nói quá, nói giảm nói tránh
* Khái niệm và tác dụng:
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng, để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Bạn mặc cái áo này không được đẹp lắm.
* Bài tập : Đánh dấu (+) vào câu có sử dụng biện pháp nói quá,
dấu (-) vào câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.
Bác ơi tim Bác mênh mông thế - Ôm cả non sông mọi kiếp người.
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn - Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Mời bác vào xơi cơm.
Bác Dương thôi đã thôi rồi - Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
Làm trai cho đáng nên trai - Khom lưng uốn gối gánh hai hạt vừng.
+
+
+
-
-
II. Ngữ pháp
1. Trợ từ, thán từ, tình thái từ
Là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ khác trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
những, có, chính, đích, ngay, cả .
Đi kèm với từ ngữ khác
- Cái áo ấy, chị đem
cầm được có hai đồng rưỡi.
- Cả ngài toàn quyền cũng đến.
Những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng đầu, có khi được tách ra thành câu đặc biệt
- a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi
- này, ơi,
vâng, dạ, ừ
- Bộc lộ
tình cảm,
cảm xúc.
- Gọi đáp
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
- Lão Hạc ơi ! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt !
Những từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- à, ư, hả, hử, chứ, chăng .
- đi, nào, với .
- thay, sao .
- ạ, nhé, cơ, mà.
Tạo câu cầu khiến.
Tạo câu cảm thán
Biểu thị sắc thái tình cảm.
- U nhất định bán con đấy ư ?
- ThôI, em im đi.
- Em chào cô ạ.
Câu 1: Các từ in đậm trong những câu sau, từ nào là trợ từ ?
A. Những ý tưởng ấy, tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi.
B. Một người đau chân có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu ?
C. Nó vợ con chưa có.
D. Cả tôi nữa, nếu không nhanh chân chạy vào hang thì tôi cũng chết toi rồi.
Câu 2: Từ chỉ tình thái được in đậm trong câu "Giúp tôi với, lạy Chúa!" thuộc nhóm nào và có ý nghĩa gì ?
A. Tình thái từ cầu khiến, thể hiện sự bắt buộc của người nói với người khác để làm một việc gì đó cho mình.
B. Tình thái từ cảm thán, biểu thị sự thuyết phục của người nói đối với một người khác để làm một việc gì đó cho mình.
C. Tình thái từ cầu khiến, thể hiện yêu cầu tha thiết của người nói về việc muốn người khác làm một việc gì đó cho mình.
D. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm, thể hiện sự sợ hãi của người nói.
Chọn phương án đúng nhất .
C
* Đặt câu:
- Có dùng trợ từ và tình thái từ:
- Có dùng trợ từ và thán từ:
VD: Bạn có những hai cái váy mới à?
VD: Này, chính Lan là người đạt giải Nhất trong kì thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh môn Hoá đấy.
2. Câu ghép
* Đặc điểm của câu ghép:
Là câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu
VD: Nếu trời mưa thì lớp 8A nghỉ lao động.
* Cách nối các vế câu:
- Dùng từ có tác dụng nối:
QHT, cặp QHT, phó từ, chỉ từ,.
- Không dùng từ nối:
Trường hợp này dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm
* Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:
QH nguyên nhân, QH ĐK, QH giả thiết, QH đồng thời, QH tăng tiến, QH lựa chọn, QH nối tiếp .
Bài tập b/ PII ( sgk- 158) : Xác định câu ghép. Nếu tách câu ghép đã xác định thành các câu đơn có được không ? Có làm thay đổi ý cần diễn đạt không ?
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hoà.
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)
* Có thể tách thành ba câu đơn: Pháp chạy. Nhật hàng. Vua Bảo Đại thoái vị.
* Nếu tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc không được thể hiện rõ.
Bài tập c/ PII ( sgk- 158 ) : Xác định câu ghép và cách nối các vế câu.
Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của thiên nhiên, của ánh sáng (1). Nhưng đối với chúng ta là người Việt Nam, chúng ta cảm thấy và thưởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của tiếng nước ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn.(2) Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.(3)
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
* Câu ghép và cách nối các vế câu:
- Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta
không thể nào phân tích cáI đẹp của ánh sáng, của tự nhiên.
- Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt
Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta
từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
/
C1
V1
/
C2
V2
cũng như
/
C1
V1
/
C2
V2
/
C3
V3
Có lẽ
bởi vì
bởi vì
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại tất cả các nội dung, hoàn chỉnh phần ghi chép vào vở.
Soạn văn: Xem lại toàn bộ nội dung KT tiếng việt chuẩn bị cho KT 1 tiết
Tiết sau: Thuyết minh về một thể loại văn học
Bài tập 2 : Em hãy viết một đoạn văn (3 - 5 câu), nội dung giới thiệu hoặc nêu cảm nghĩ về nét sinh hoạt văn hoá độc đáo "Ca Huế trên sông Hương" có sử dụng trợ từ và một câu ghép.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khánh Chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)