Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Võ Thị Kim Phụng |
Ngày 02/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
TIẾT 60 : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
Từ ghép
chính phụ
Từ ghép
đẳng lập
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
Từ láy phụ
âm đầu
Từ láy
vần
1. Từ ghép và từ láy
sách vở,
quần áo.
xanh
xanh,
ha hả .
mếu máo,
lấp lánh.
lí nhí,
liêu xiêu
.
xanh ngắt
bút chì.
I. Ôn tập phần Tiếng Việt
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Bài 1: Hãy điền thêm các tiếng đứng trước hoặc đứng sau để tạo thành từ ghép chính phụ hoặc từ ghép đẳng lập trong các từ :áo, vở.
-> áo : áo sơ mi ( TGCP), áo quần ( TGĐL)
vở : vở toán ( TGCP), sách vở (TGĐL)
Bài 2: Hãy điền thêm các tiếng đứng trước hoặc sau để tạo thành từ láy:
xinh ........, ầm ......., sầm ........, ........nhỏ
-> xinh xinh, ầm ầm, sầm sập, nho nhỏ
Bài 3: Các từ mặt mũi, tươi tốt, mệt mỏi, nảy nở có phải là từ láy không? Hãy giải thích ?
-> đây là những từ ghép đẳng lập giống nhau về phụ âm đầu ( các tiếng bình đẳng với nhau về ngữ nghĩa, có tính chất hợp nghĩa)
TIẾT 53, 54 : TIẾNG GÀ TRƯA
- XUÂN QUỲNH -
TIẾT 60 : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
ĐẠI TỪ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
trỏ
người,
sự
vật
trỏ
số
lượng
trỏ
hoạt
động,
tính
chất
hỏi về
người,
Sự
vật
hỏi
về
số
lượng
hỏi về
hoạt
động,
tính
chất
Ví dụ
2. Đại từ
tôi, tao,
chúng
tôi.
bấy,
bấy
nhiêu
vậy,
thế
ai, gì .
bao
nhiêu,
mấy
sao,
thế
nào
Xác định các đại từ được sử dụng trong đoạn văn sau :
" Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì. Cả tôi nữa, nếu không nhanh chân chạy vào hang thì tôi cũng chết toi rồi."
( Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài )
-> Đại từ: tôi, mình ( đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất số ít)
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
ö2
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
3. Quan hệ từ
TỪ LOẠI
DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
QUAN HỆ TỪ
Ý NGHĨA
CHỨC NĂNG
Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất
Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu, của đoạn
TIẾT 60 : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Bài 1: Xác định quan hệ từ được sử dụng trong đoạn văn sau:
" Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì. Cả tôi nữa, nếu không nhanh chân chạy vào hang thì tôi cũng chết toi rồi."
( Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài )
-> Cặp quan hệ từ:
vừa .vừa ( quan hệ đồng thời)
giá .thì ( quan hệ giả thiết - kết quả)
nếu .thì ( quan hệ nguyên nhân - kết quả )
Bài 2: Đặt câu với một cặp quan hệ từ vừa tìm được?
- Nếu tôi cố gắng thì tôi sẽ đạt kết quả cao trong học tập.
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
4. Từ Hán Việt
? Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau:
- bạch (bạch cầu):
trắng
- cư ( cư trú):
ở
- hữu (hữu ích) :
có
- nhật ( nhật kí):
ngày
- nhật ( nhật nguyệt):
mặt trời
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
5. Từ đồng nghĩa
? Tìm từ đồng nghĩa với từ bé ( về mặt kích thước, khối lượng)?
-> bé, nhỏ, tí
6. Từ trái nghĩa
? Tìm cặp từ trái nghĩa với từ xấu ?
7. Từ đồng âm
? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ?
8.Thành ngữ
? Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt sau:
-> cơ sở chung là hình thức bên ngoài:
xấu - đẹp
cơ sở chung là phẩm chất, tính chất:
xấu - tốt
- Bán tín bán nghi :
nửa tin nửa ngờ
? Thay thế những từ in màu trong câu sau bằng một thành ngữ có ý nghĩa tương đương :
- Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi, đến chốn.
-> Thôi thì con dại cái mang, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi, đến chốn.
9. Điệp ngữ
? Hai câu thơ " Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà"
( Cảnh khuya - Hồ Chí Minh)
có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Hãy chỉ rõ?
-> điệp ngữ " chưa ngủ " ( 2 lần) ( điệp ngữ chuyển tiếp)
TIẾT 60 : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
? Thay thế những từ in màu trong câu sau bằng một thành ngữ có ý nghĩa tương đương :
- Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi, đến chốn.
-> Thôi thì con dại cái mang, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi, đến chốn.
9. Điệp ngữ
? Hai câu thơ " Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà"
( Cảnh khuya - Hồ Chí Minh)
có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Hãy chỉ rõ?
-> điệp ngữ " chưa ngủ " ( 2 lần) ( điệp ngữ chuyển tiếp)
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
10. Chơi chữ
? Câu thơ " Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia"
( Qua Đèo Ngang, Bà Huyện Thanh Quan)
sử dụng lối chơi chữ nào ?
-> dùng từ đồng âm ( quốc: nước, con chim quốc (cuốc),
gia: nhà, con chim gia gia ( đa đa)
II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
- Ôn tập kĩ toàn bộ các đơn vị kiến thức phần tiếng Việt đã học.
- Xem lại các bài tập đã làm trong sách giáo khoa.
- Vận dụng kiến thức để viết đoạn văn biểu cảm theo yêu cầu ( ôn cấu trúc đoạn văn, liên kết đoạn .)
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
III. Hướng dẫn tự học:
- Ôn tập và vận dụng được các
đơn vị kiến thức phần tiếng Việt
chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Hoàn thành các bài tập còn lại
trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài: Mùa xuân của tôi
( Vũ Bằng )
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
Từ ghép
chính phụ
Từ ghép
đẳng lập
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
Từ láy phụ
âm đầu
Từ láy
vần
1. Từ ghép và từ láy
sách vở,
quần áo.
xanh
xanh,
ha hả .
mếu máo,
lấp lánh.
lí nhí,
liêu xiêu
.
xanh ngắt
bút chì.
I. Ôn tập phần Tiếng Việt
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Bài 1: Hãy điền thêm các tiếng đứng trước hoặc đứng sau để tạo thành từ ghép chính phụ hoặc từ ghép đẳng lập trong các từ :áo, vở.
-> áo : áo sơ mi ( TGCP), áo quần ( TGĐL)
vở : vở toán ( TGCP), sách vở (TGĐL)
Bài 2: Hãy điền thêm các tiếng đứng trước hoặc sau để tạo thành từ láy:
xinh ........, ầm ......., sầm ........, ........nhỏ
-> xinh xinh, ầm ầm, sầm sập, nho nhỏ
Bài 3: Các từ mặt mũi, tươi tốt, mệt mỏi, nảy nở có phải là từ láy không? Hãy giải thích ?
-> đây là những từ ghép đẳng lập giống nhau về phụ âm đầu ( các tiếng bình đẳng với nhau về ngữ nghĩa, có tính chất hợp nghĩa)
TIẾT 53, 54 : TIẾNG GÀ TRƯA
- XUÂN QUỲNH -
TIẾT 60 : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
ĐẠI TỪ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
trỏ
người,
sự
vật
trỏ
số
lượng
trỏ
hoạt
động,
tính
chất
hỏi về
người,
Sự
vật
hỏi
về
số
lượng
hỏi về
hoạt
động,
tính
chất
Ví dụ
2. Đại từ
tôi, tao,
chúng
tôi.
bấy,
bấy
nhiêu
vậy,
thế
ai, gì .
bao
nhiêu,
mấy
sao,
thế
nào
Xác định các đại từ được sử dụng trong đoạn văn sau :
" Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì. Cả tôi nữa, nếu không nhanh chân chạy vào hang thì tôi cũng chết toi rồi."
( Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài )
-> Đại từ: tôi, mình ( đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất số ít)
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
ö2
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
3. Quan hệ từ
TỪ LOẠI
DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ
QUAN HỆ TỪ
Ý NGHĨA
CHỨC NĂNG
Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất
Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu, của đoạn
TIẾT 60 : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Bài 1: Xác định quan hệ từ được sử dụng trong đoạn văn sau:
" Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì. Cả tôi nữa, nếu không nhanh chân chạy vào hang thì tôi cũng chết toi rồi."
( Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài )
-> Cặp quan hệ từ:
vừa .vừa ( quan hệ đồng thời)
giá .thì ( quan hệ giả thiết - kết quả)
nếu .thì ( quan hệ nguyên nhân - kết quả )
Bài 2: Đặt câu với một cặp quan hệ từ vừa tìm được?
- Nếu tôi cố gắng thì tôi sẽ đạt kết quả cao trong học tập.
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
4. Từ Hán Việt
? Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau:
- bạch (bạch cầu):
trắng
- cư ( cư trú):
ở
- hữu (hữu ích) :
có
- nhật ( nhật kí):
ngày
- nhật ( nhật nguyệt):
mặt trời
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
5. Từ đồng nghĩa
? Tìm từ đồng nghĩa với từ bé ( về mặt kích thước, khối lượng)?
-> bé, nhỏ, tí
6. Từ trái nghĩa
? Tìm cặp từ trái nghĩa với từ xấu ?
7. Từ đồng âm
? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ?
8.Thành ngữ
? Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt sau:
-> cơ sở chung là hình thức bên ngoài:
xấu - đẹp
cơ sở chung là phẩm chất, tính chất:
xấu - tốt
- Bán tín bán nghi :
nửa tin nửa ngờ
? Thay thế những từ in màu trong câu sau bằng một thành ngữ có ý nghĩa tương đương :
- Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi, đến chốn.
-> Thôi thì con dại cái mang, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi, đến chốn.
9. Điệp ngữ
? Hai câu thơ " Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà"
( Cảnh khuya - Hồ Chí Minh)
có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Hãy chỉ rõ?
-> điệp ngữ " chưa ngủ " ( 2 lần) ( điệp ngữ chuyển tiếp)
TIẾT 60 : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
? Thay thế những từ in màu trong câu sau bằng một thành ngữ có ý nghĩa tương đương :
- Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi, đến chốn.
-> Thôi thì con dại cái mang, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi, đến chốn.
9. Điệp ngữ
? Hai câu thơ " Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà"
( Cảnh khuya - Hồ Chí Minh)
có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Hãy chỉ rõ?
-> điệp ngữ " chưa ngủ " ( 2 lần) ( điệp ngữ chuyển tiếp)
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
10. Chơi chữ
? Câu thơ " Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia"
( Qua Đèo Ngang, Bà Huyện Thanh Quan)
sử dụng lối chơi chữ nào ?
-> dùng từ đồng âm ( quốc: nước, con chim quốc (cuốc),
gia: nhà, con chim gia gia ( đa đa)
II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
- Ôn tập kĩ toàn bộ các đơn vị kiến thức phần tiếng Việt đã học.
- Xem lại các bài tập đã làm trong sách giáo khoa.
- Vận dụng kiến thức để viết đoạn văn biểu cảm theo yêu cầu ( ôn cấu trúc đoạn văn, liên kết đoạn .)
TIẾT 60: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
III. Hướng dẫn tự học:
- Ôn tập và vận dụng được các
đơn vị kiến thức phần tiếng Việt
chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Hoàn thành các bài tập còn lại
trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài: Mùa xuân của tôi
( Vũ Bằng )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Kim Phụng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)