Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Trường Thcs Từ Liêm | Ngày 02/05/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ
HÔI THI GIÁO VIÊN GIỎI
TRƯỜNG THCS TỪ LIÊM
Năm học: 2008 - 2009


TUẦN :15
TIẾT : 60
Bài dạy: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Giáo viên thực hiện: Lê Thị Thanh
Tổ : Văn
KIỂM TRA BÀI CŨ
D?c v� tr? l?i cỏc cõu h?i:
Cõu 1: Cỏc l?i c?n trỏnh v? d?u cõu l�:
A.Thi?u d?u thớch h?p d? ng?t cỏc b? ph?n c?a cõu khi c?n thi?t.
B. Thi?u d?u ng?t cõu ho?c dựng d?u cõu khi cõu chua k?t thỳc.
C. L?n l?n cụng d?ng c?a cỏc d?u cõu v?i nhau.
D. T?t c? cỏc l?i trờn.
Cõu 2: D?u ch?m, D?u ch?m h?i, d?u ch?m than l� cỏc d?u dựng d? k?t thỳc cõu l�:
A. Dỳng ; B. Sai.
Cõu 3:D?t dõu cõu thớch h?p v�o trong cỏc cõu sõu v� gi?i thớch vỡ sao em l?i di?n nhu v?y?
a. Cam( )quýt ( )bu?i( )xo�i l� d?c s?n c?a vựng n�y ( )
b. Sao mói t?i gi? b?n m?i d?n( )
c. Tụi th?y nh? cỏi mựi n?ng m?n quỏ ( )

Cam( ,)quýt (,)bưởi(, )xoài là đặc sản của vùng này (.)
-> Dấu phẩy dùng đề đánh dấu các từ ngữ có cùng chúc vụ(CN) trong câu. Dấu chấm dùng để kết thúc câu trần thuật.

b. Sao mãi tới giờ bạn mới đến( ?)
-> Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu hỏi
(câu nghi vấn)
c. Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá (! )
-> Dấu chấm than đặt ở cuối câu cảm thán.


Mục tiêu bài học
Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở học kỳ I.
TUẦN :15
TIẾT : 60
Bài dạy: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Hãy cho biết trong học kì một của năm lớp 8, em đã được học những kiến thức gì về từ vựng và ngữ pháp?
Ngữ pháp
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Trường từ vựng
Từ tượng hình và
Từ tượng thanh
Từ địa phương và
Biệt ngữ

hội

Câu ghép

Tình thái từ

Thán từ

Trợ từ
Nói quá

Nói giảm nói tránh
Ôn tập Tiếng Việt
Từ vựng
I - Từ vựng
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.





Từ ngữ ở ô hàng một có mối quan hệ như thế nào với các từ ngữ trong bốn ô hàng hai?
Quan hệ bao hàm
Trường từ vựng
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Giữa hai khái niệm này có điểm gì khác nhau?
Hãy chọn định nghĩa đúng cho khái niệm này.
Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận câu hay giữa câu với câu.
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Cần lưu ý điều gì khi xác
định trường từ vựng của một từ?
Khi xác định trường từ vựng của một từ cần lưu ý:
-Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường
từ vựng nhỏ.
Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ
khác biệt nhau về từ loại.
Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc
nhiều trường từ vựng khác nhau.
- Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hàng
ngày , người ta thường dùng cách chuyển trường
từ vựng để làm tăng thêm tính nghệ thuật của
ngôn từ và khả năng diễn đạt( phép ẩn dụ,
so sánh, nhân hoá)
Quan hệ về nghĩa từ
Rộng (khái quát)
Hẹp (ít khái quát)
nét nghĩa chung
Cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Rèn luyện tư duy
Trường Từ vựng
I - Từ vựng
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Trường từ vựng
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Từ địa phương
Biệt ngữ xã hội
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.





Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho ví dụ về từ tượng hình , từ tượng thanh?
Là từ mô phỏng âm thanh của con người, tự nhiên.

Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, ho?t d?ng, tr?ng
thỏi c?a của sự vật.
". Dù ta tới đây vào lúc nào, ban ngày hay ban đêm, chúng cũng vẫn nghiêng ngả thân cây, lay động lá cành, không ngớt tiếng rì rào theo nhiều cung bậc khác nhau. có khi lại nghe như một tiếng thì thầm thiết tha nồng thắm truyền qua lá cành như một đốm lửa vô hình. Và khi mây đen kéo đến cùng với bão dông, xô gãy cành, tỉa trụi lá, hai cây phong nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù như một ngọn lửa bốc cháy rừng rực..."
(Hai cây phong - Ai-Ma-Tốp)
Tìm các từ tượng hình và tượng thanh và cho biết tác dụng diễn tả của những từ ấy trong đoạn văn bản?
I - Từ vựng
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Trường từ vựng
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Từ địa phương
Biệt ngữ xã hội
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.





Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Câu ca dao sau là của vùng (miền) nào? Vì sao em biết điều
đó?
Một trăm chiếc nốc chèo xuôi
Không có chiếc mô chèo ngược để ta gửi lời viếng thăm.
Thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội?
Tìm biệt ngữ xã hội trong đoạn trích sau:
".Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về."
(Nguyên Hồng - Trong lòng mẹ)
Là từ mô phỏng âm thanh của con người, tự nhiên.
Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một số địa phương nhất định

Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã
hội nhất định.
I - Từ vựng
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Trường từ vựng
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Từ địa phương
Biệt ngữ xã hội
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.





Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Hãy tìm câu ca dao có sử dụng biện pháp nói quá?
Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của phép tu từ nói quá?

Là biện pháp tu từ phóng đại m?c d? qui mô tớnh
ch?t c?a s? v?t hi?n tu?ng để nhấn mạnh, tăng
sức biểu cảm.

Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi.
I - Từ vựng
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Trường từ vựng
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Từ địa phương
Biệt ngữ xã hội
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.





Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ. của sự vật.
Là từ mô phỏng âm thanh của con người, tự nhiên.
Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một số địa phương nhất định.
Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Là biện pháp tu từ phóng đại qui mô. của sự vật. để nhấn mạnh, tăng sức biểu cảm.
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển để tránh cảm giác đau buồn,ghờ s?, n?ng n?,trỏnh thô tục, thi?u l?ch s? .
Thế nào nói giảm nói tránh? Núi gi?m núi trỏnh cú tỏc d?ng gỡ? L?y vớ d? v? núi gi?m núi trỏnh?
Từ tượng hình và
từ tượng thanh
Tăng giá trị biểu cảm khi nói và viết
Từ địa phương và
Biệt ngữ xã hội
Nói quá và
Nói giảm nói tránh
I - Từ vựng
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Trường từ vựng
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Từ địa phương
Biệt ngữ xã hội
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.





Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ. của sự vật.
Là từ mô phỏng âm thanh của con người, tự nhiên.
Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một số địa phương nhất định.
Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Là biện pháp tu từ phóng đại qui mô. của sự vật. để nhấn mạnh, tăng sức biểu cảm.
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển để tránh cảm giác đau buồn, ghờ s?, n?ng n?, thô tục, trỏnh thụ t?c,thi?u l?ch s? .
II - Ngữ pháp
B. Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
C. Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói.
A. Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
D. Là những từ dùng để trỏ người, sự vật. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
II. NG? PH�P::Hãy chọn định nghĩa đúng cho các khái niệm SAU ?
II - Ngữ pháp
Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói.
Em hãy đặt một câu có dùng trợ từ và thán từ?
Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đồng à?
Trợ từ Tình thái từ
2. Vâng, chính tôi cũng đang nghĩ đến điều đó.
Thán từ Trợ từ
Em hãy đặt một câu có trợ từ và tình thái từ?
II - Ngữ pháp
Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói.
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói.
biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Nhận xét điểm giống nhau của
ba khái niệm này?
Trợ Từ
Tạo các sắc thái ý nghĩa cho câu
Thán Từ
Tình thái từ
II - Ngữ pháp
Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói.
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Bài tập 2:
"(1) Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng của thiên nhiên. (2) Nhưng đối với chúng ta là người Việt Nam, chúng ta cảm thấy và thưởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của tiếng nước ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn. (3) Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp."
(Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
1. Xác định các câu ghép.
2. Phân tích ngữ pháp các câu ghép.
3. Nêu cách nối các vế trong câu ghép.
Bài tập 2:
"(1) Chúng ta //không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào( cũng như )ta //không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng của thiên nhiên. (2) .......... (3) Có lẽ tiếng Việt của chúng ta //đẹp (bởi vì )tâm hồn của người Việt Nam ta //rất đẹp,(bởi vì )đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay//là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp."
(Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
C
V
C
C
C
C
V
V
V
V
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành.
cung như
bởi vì
bởi vì
II - Ngữ pháp
Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói.
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Bài tập 2:
"(1) Chúng ta /không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta /không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng của thiên nhiên. (2) .......... (3) Có lẽ tiếng Việt của chúng ta /đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta /rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay /là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp."
(Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
C
V
C
C
C
C
V
V
V
V
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành.
Cách nối các vế câu:
* Dựng t? n?i:
Bằng một quan hệ từ
Bằng một cặp quan hệ từ
Bằng một cặp từ hô ứng
* Khụng dựng t? n?i: Bằng dấu phẩy, dấu hai chấm
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
- Điều kiện - kết quả
- Nguyên nhân - Kết quả
- Tương phản
- Tăng tiến
- Đối chiếu
- Lựa chọn
- Bổ sung
- Tiếp nối
- Đồng thời
- Giải thích
III. Luyện tập
B�i t?p 1: D?t cõu v?i t?
tu?ng hỡnh v� t?
tuong thanh?





Ví dụ: “ Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
( Bà Huyện Thanh Quan)

“ Gió giật sườn non khua lắc cắc
Sóng dồn mặt nước vỗ long bong”
( Hồ Xuân Hương)
Bài tập 2
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hoà. (Hồ Chí Minh - Tuyên ngôn độc lập)
1. Xác định câu ghép.
2. Nếu tách câu ghép đã xác định thành các câu đơn có được không? Nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không?
Nêu tác dụng của việc sử dụng câu ghép trong văn bản?
Có thể tách các câu ghép trên thành 3 câu đơn nhưng ta không nên tách nó ra vì việc sử dụng câu ghép sẽ làm cho các sự việc có mối liên hệ với nhau về nghĩ đồng thời làm tăng tính liên tục của các sự việc được nói tới.
HỨƠNG DẪN VỀ NHÀ:
L�m b�i t?p: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) có sử dụng ít nhất ba đơn vị kiến thức vừa ôn tập để triển khai câu chủ đề sau:"Hai cây phong cũng có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng"
ễn t?p l?i to�n b? cỏc ki?n th?c v? t? v?ng,ng? phỏp v?a ụn t?p, xem v� l�m cỏc b�i t?p trong sỏch d? chu?n b? cho b�i ki?m tra 1 ti?t Ti?ng Vi?t.
So?n b�i m?i " Thuy?t minh m?t th? lo?i van hoc"
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH.
CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHỎE, CÔNG TÁC TỐT.
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
1
2
3
9
N

Đ
8
7
6
5
4
G
G

N
G
Ĩ
H
N
A
R
C
É
H
T
P
Â
U
N
G

N
H
Â
N
Q

A
T

Y
I
G
T

B

T
N
G
C
I

B

H
Á
N
T
M


U
T
D

U
N
G
O

C
Đ
Ơ
N
B
I

T
Ơ
N
T
H

Y
C
Ô
N

Đ
G
T

TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ

N
G
T

Các từ “ ra tay, dánh tan, đập
bể”
thuộc từ loại gì?
N
G
H
Ĩ
A
R
Ô.
N
G


Từ có nghiã bao hàm
phạm vi nghiã của một
số từ ngữ khác được
gọi là gì?
C
Â
U
N
G
H
É
P
Câu có từ hai cụm C – V
trở lên khômg bao chưá
nhau tạo thành được gọi là gì?
Khi các vế của câu ghép được nối với nhau bằng
cặp quan hề từ Vì – nên
thì nó có quan hệ với nhau như thế nào?
N
H
Â
N
Q
U

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường Thcs Từ Liêm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)