Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Hang Thi Quynh |
Ngày 02/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết học hôm nay
môn: Ngữ văn 8
TỪ VỰNG:
Cấp độ
khái quát
của
nghĩa
từ ngữ
Trường
từ
vựng
Từ
tượng
hình,
Từ
tượng
thanh
Từ ngữ
địa
phương
và
biệt
ngữ
xã hội
Phép
nói quá
Phép
nói giảm
nói tránh
1.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác
Truyện dân gian
Truyện dân gian
Truyền thuyết
Truyện
Cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyện cười
Truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.
Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (ngưười mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em.) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
Truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích.
“ Xe chạy chầm chậm… Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo […].”
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
khóc
nức nở
sụt sùi
Thể hiện những tâm trạng khác nhau của các nhân vật:
Bé Hồng: nỗi mừng tủi, tức tưởi,… khi được gặp mẹ.
- Mẹ Hồng: Nỗi tủi thân, xót xa,… khi gặp lại con.
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ có thể rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể hẹp đối với một từ ngữ khác
Dùng từ đúng cấp độ, đúng chỗ sẽ làm tăng giá trị biểu đạt
2.Trường từ vựng
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Trong thơ văn, thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật và khả năng diễn đạt.
“Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là góa chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…”
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Trường từ vựng: thái độ.
Thể hiện:
Sự cay độc của bà cô .
Tình yêu thương sâu sắc của bé Hồng dành cho mẹ.
2.Trường từ vựng
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Trong thơ văn, thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật và khả năng diễn đạt.
Làm tăng giá trị biểu đạt cho lời văn khi nói và viết.
Phân biệt
Tập hợp các
từ ngữ có
quan hệ nghĩa
bao hàm nhau:
cùng từ loại.
Tập hợp các từ
có ít nhất
một nét chung
về nghĩa:
có thể khác
về từ loại.
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Trường từ vựng
3. -Từ tượng hình.
- Từ tượng thanh
- Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Gợi tả hình ảnh cụ thể.
- Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
- Gợi tả âm thanh cụ thể
…Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ dội […].
Miêu tả sinh động, cụ thể cái chết đau đớn của lão Hạc.
vật vã
rũ rượi
xộc xệch
sòng sọc
tru tréo
vật vã
-Từ tượng hình.
- Từ tượng thanh
-Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Gợi tả hình ảnh cụ thể.
- Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
- Gợi tả âm thanh cụ thể
Dùng trong văn miêu tả và tự sự để tăng sức gợi hình gợi cảm.
Ngoài trời mưa rơi lộp bộp
Bà ấy có dáng đi lom khom
- Từ ngữ địa phương
- Biệt ngữ xã hội
-Từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
- Từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
- Mang tính địa phương.
- Mang tính tầng lớp xã hội riêng.
Không được sử dụng rộng rãi.
Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
( Hồng Nguyên, Nhớ)
Tô đậm màu sắc địa phương: tâm sự của các chiến sĩ ở vùng Bình Trị Thiên trong kháng chiến chống Pháp.
- Từ ngữ địa phương
- Biệt ngữ xã hội
-Từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
- Từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
-Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội của ngôn ngữ và tính cách nhân vật.
- Mang tính địa phương.
- Mang tính tầng lớp xã hội.
Không được sử dụng rộng rãi.
5.Phép nói quá
Là phép tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả, để nhấn mạnh ý, biểu cảm.
- Nhấn mạnh ý, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Nói quá hơn so với sự thật.
6. Phép nói giảm nói tránh
- Là phép tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
- Thể hiện thái độ lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.
Nói giảm mức độ, nói tránh đi so với sự thật.
VD: Ông ấy vừa ra đi tốt qua
Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
Nghĩa của từ ngữ này có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác trong một trường từ vựng
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người
Là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật
Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định
Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Là biện pháp tu từ phóng đại qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng tăng sức biểu cảm.
Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc đưược nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của ngưười nói hoặc dùng để hỏi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu có khi đưược tách ra thành một câu đặc biệt.
Là những từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến hoặc dùng để biểu thị sắc thái tình cảm của ngưười nói.
- Dùng trợ từ và tình thái từ:
Quyển vở này mà những 20.000 đồng à?
- Dùng trợ từ và thán từ:
Ồ, cái bút này đẹp ơi là đẹp!
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
Câu ghép trong đoạn trích:
Pháp / chạy, Nhật / hàng, vua Bảo Đại / thoái vị.
C1 V1 C2 V2 C3 V3
--> Ba vế câu ghép nối với nhau bằng dấu phẩy
Mẫu
HƯớng dẫn về nhà
Tiếp tục ôn tập củng cố các kiến thức lí thuyết về từ vựng và ngữ pháp.
Sưu tầm thêm các ví dụ sử dụng phép nói quá, nói giảm nói tránh và nêu tác dụng của các phép tu từ đó.
Làm bài tập phần c SGK
Viết đoạn văn (nội dung tự chọn) 6 - 8 câu có sử dụng phép nói quá hay nói giảm nói tránh
Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc đưược nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của ngưười nói hoặc dùng để hỏi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu có khi đưược tách ra thành một câu đặc biệt.
Là những từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến hoặc dùng để biểu thị sắc thái tình cảm của ngưười nói.
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
1
2
3
4
Nghĩa của từ ngữ này có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác trong một trường từ vựng
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người
Là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật
Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định
Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Là biện pháp tu từ phóng đại qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng tăng sức biểu cảm.
1
2
3
4
5
6
Truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.
Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (ngưười mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em.) có nhiều chi tiết tưưởng tượng kì ảo.
Truyện dân gian mưượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích.
1
2
3
4
môn: Ngữ văn 8
TỪ VỰNG:
Cấp độ
khái quát
của
nghĩa
từ ngữ
Trường
từ
vựng
Từ
tượng
hình,
Từ
tượng
thanh
Từ ngữ
địa
phương
và
biệt
ngữ
xã hội
Phép
nói quá
Phép
nói giảm
nói tránh
1.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác
Truyện dân gian
Truyện dân gian
Truyền thuyết
Truyện
Cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyện cười
Truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.
Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (ngưười mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em.) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
Truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích.
“ Xe chạy chầm chậm… Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo […].”
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
khóc
nức nở
sụt sùi
Thể hiện những tâm trạng khác nhau của các nhân vật:
Bé Hồng: nỗi mừng tủi, tức tưởi,… khi được gặp mẹ.
- Mẹ Hồng: Nỗi tủi thân, xót xa,… khi gặp lại con.
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ có thể rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể hẹp đối với một từ ngữ khác
Dùng từ đúng cấp độ, đúng chỗ sẽ làm tăng giá trị biểu đạt
2.Trường từ vựng
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Trong thơ văn, thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật và khả năng diễn đạt.
“Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là góa chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…”
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Trường từ vựng: thái độ.
Thể hiện:
Sự cay độc của bà cô .
Tình yêu thương sâu sắc của bé Hồng dành cho mẹ.
2.Trường từ vựng
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Trong thơ văn, thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật và khả năng diễn đạt.
Làm tăng giá trị biểu đạt cho lời văn khi nói và viết.
Phân biệt
Tập hợp các
từ ngữ có
quan hệ nghĩa
bao hàm nhau:
cùng từ loại.
Tập hợp các từ
có ít nhất
một nét chung
về nghĩa:
có thể khác
về từ loại.
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Trường từ vựng
3. -Từ tượng hình.
- Từ tượng thanh
- Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Gợi tả hình ảnh cụ thể.
- Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
- Gợi tả âm thanh cụ thể
…Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ dội […].
Miêu tả sinh động, cụ thể cái chết đau đớn của lão Hạc.
vật vã
rũ rượi
xộc xệch
sòng sọc
tru tréo
vật vã
-Từ tượng hình.
- Từ tượng thanh
-Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Gợi tả hình ảnh cụ thể.
- Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
- Gợi tả âm thanh cụ thể
Dùng trong văn miêu tả và tự sự để tăng sức gợi hình gợi cảm.
Ngoài trời mưa rơi lộp bộp
Bà ấy có dáng đi lom khom
- Từ ngữ địa phương
- Biệt ngữ xã hội
-Từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
- Từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
- Mang tính địa phương.
- Mang tính tầng lớp xã hội riêng.
Không được sử dụng rộng rãi.
Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
( Hồng Nguyên, Nhớ)
Tô đậm màu sắc địa phương: tâm sự của các chiến sĩ ở vùng Bình Trị Thiên trong kháng chiến chống Pháp.
- Từ ngữ địa phương
- Biệt ngữ xã hội
-Từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
- Từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
-Tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội của ngôn ngữ và tính cách nhân vật.
- Mang tính địa phương.
- Mang tính tầng lớp xã hội.
Không được sử dụng rộng rãi.
5.Phép nói quá
Là phép tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả, để nhấn mạnh ý, biểu cảm.
- Nhấn mạnh ý, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Nói quá hơn so với sự thật.
6. Phép nói giảm nói tránh
- Là phép tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
- Thể hiện thái độ lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.
Nói giảm mức độ, nói tránh đi so với sự thật.
VD: Ông ấy vừa ra đi tốt qua
Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
Nghĩa của từ ngữ này có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác trong một trường từ vựng
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người
Là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật
Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định
Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Là biện pháp tu từ phóng đại qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng tăng sức biểu cảm.
Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc đưược nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của ngưười nói hoặc dùng để hỏi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu có khi đưược tách ra thành một câu đặc biệt.
Là những từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến hoặc dùng để biểu thị sắc thái tình cảm của ngưười nói.
- Dùng trợ từ và tình thái từ:
Quyển vở này mà những 20.000 đồng à?
- Dùng trợ từ và thán từ:
Ồ, cái bút này đẹp ơi là đẹp!
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
Câu ghép trong đoạn trích:
Pháp / chạy, Nhật / hàng, vua Bảo Đại / thoái vị.
C1 V1 C2 V2 C3 V3
--> Ba vế câu ghép nối với nhau bằng dấu phẩy
Mẫu
HƯớng dẫn về nhà
Tiếp tục ôn tập củng cố các kiến thức lí thuyết về từ vựng và ngữ pháp.
Sưu tầm thêm các ví dụ sử dụng phép nói quá, nói giảm nói tránh và nêu tác dụng của các phép tu từ đó.
Làm bài tập phần c SGK
Viết đoạn văn (nội dung tự chọn) 6 - 8 câu có sử dụng phép nói quá hay nói giảm nói tránh
Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc đưược nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của ngưười nói hoặc dùng để hỏi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu có khi đưược tách ra thành một câu đặc biệt.
Là những từ thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến hoặc dùng để biểu thị sắc thái tình cảm của ngưười nói.
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V này được gọi là một vế câu.
1
2
3
4
Nghĩa của từ ngữ này có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác trong một trường từ vựng
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người
Là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật
Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định
Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Là biện pháp tu từ phóng đại qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng tăng sức biểu cảm.
1
2
3
4
5
6
Truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.
Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (ngưười mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em.) có nhiều chi tiết tưưởng tượng kì ảo.
Truyện dân gian mưượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích.
1
2
3
4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hang Thi Quynh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)