Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Trương Thị Kim Hoan |
Ngày 02/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Hãy chọn định nghĩa đúng cho khái niệm này?
Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận câu hay giữa câu với câu.
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
D
Truyện dân gian
Truyền thuyết
Truyện
Cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyện cười
Bài tập a:
Truyện dân gian
Bài tập a:
Truyền thuyết
Truyện
Cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyện cười
- Từ ngữ có nghĩa rộng: Truyện dân gian
- Từ ngữ có nghĩa hẹp: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
=> Truyền thuyết : là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì
=> Cổ tích: là truyện dân gian kể về cuộc đời ,số phận của một số nhân vật quen thuộc……
=>Truyện ngụ ngôn : là truyện dân gian mượn truyện về con vật , đồ vật, hoặc về con người để nói bóng gió về con người
=>Truyện cười: là truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán.
Từ ngữ chung là: truyện dân gian
Ví dụ:
- Ngoài trời, mưa rơi lộp bộp.
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Từ tượng thanh: Lộp bộp
Từ tượng hình: Lom khom, lác đác.
Ví dụ:
Một trăm chiếc nốc chèo xuôi
Không có chiếc mô chèo ngược để ta gửi lời viếng thăm.
Tôi cười đáp lại cô tôi:
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng-Trong lòng mẹ)
Ví dụ:
- Ước gì sông hẹp một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi.
- Ông ấy đã qua đời vì bệnh sưng phổi.
Nói quá: sông hẹp một gang, cầu dải yếm.
Nói giảm nói tránh: qua đời
Tiết 63: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
NGỮ PHÁP
Câu ghép
Tình thái từ
Trợ từ
Thán từ
2. Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.VD: những, có, chính,đích, ngay…
3. Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói,hoặc dùng để gọi đáp…
1. Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
4. Là những từ dùng để trỏ người, sự vật… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Tiết 63: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu,có khi được…
Tiết 63: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Câu ghép
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành.
Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đồng à?
Trợ từ Tình thái từ
Tiết 63: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Bài tập a:
2. Vâng, chính tôi cũng đang nghĩ đến điều đó.
Trợ từ; thán từ
Bài tập b.
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.
(Hồ Chí Minh , Tuyên ngôn độc lập)
b/=>Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
C
V
Vế 1
C
V
Vế 2
C
V
Vế 3
Về mặt ngữ pháp có thể tách câu ghép này thành ba câu đơn. Nhưng khi tách thành ba câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của ba sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành ba vế của câu ghép.
Bài tập c:
(1) Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên.(2) Nhưng đối với chúng ta là người Việt Nam, chúng ta cảm thấy và thưởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của tiếng nước ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn.(3) Có lẽ tiếng việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
( Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Tiết 63: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
c1. =>Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào
=> Nối bằng quan hệ từ : cũng như
C
V
Vế 1
cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng,
của thiên nhiên.
C
V
Vế 2
1
2
3
4
8
7
6
9
5
1- Có 6 chữ cái: Những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp?
9- Có 5 chữ cái: Những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó, là từ gì?
2- Có 10 chữ cái: Những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói?
3- Có 5 chữ cái: Trong câu ghép mỗi kết cấu chủ vị được gọi là gì?
4- Có 11 chữ cái: Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật?
5- Có 7 chữ cái: Câu sau là loại câu nào (nhận xét cấu tạo): “Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn. Hôm nay tôi đi học”
6- Có 12 chữ cái: Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa là gì?
8- Có 7 chữ cái:Từ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định?
7- Có 6 chữ cái: Hai câu thơ: “Những kẻ vá trời khi lỡ bước Gian nan chi kể việc cỏn con” đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
Dọc
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Xinchân thành cảm ơn!
Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận câu hay giữa câu với câu.
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
D
Truyện dân gian
Truyền thuyết
Truyện
Cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyện cười
Bài tập a:
Truyện dân gian
Bài tập a:
Truyền thuyết
Truyện
Cổ tích
Truyện
ngụ ngôn
Truyện cười
- Từ ngữ có nghĩa rộng: Truyện dân gian
- Từ ngữ có nghĩa hẹp: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
=> Truyền thuyết : là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì
=> Cổ tích: là truyện dân gian kể về cuộc đời ,số phận của một số nhân vật quen thuộc……
=>Truyện ngụ ngôn : là truyện dân gian mượn truyện về con vật , đồ vật, hoặc về con người để nói bóng gió về con người
=>Truyện cười: là truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán.
Từ ngữ chung là: truyện dân gian
Ví dụ:
- Ngoài trời, mưa rơi lộp bộp.
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Từ tượng thanh: Lộp bộp
Từ tượng hình: Lom khom, lác đác.
Ví dụ:
Một trăm chiếc nốc chèo xuôi
Không có chiếc mô chèo ngược để ta gửi lời viếng thăm.
Tôi cười đáp lại cô tôi:
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng-Trong lòng mẹ)
Ví dụ:
- Ước gì sông hẹp một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi.
- Ông ấy đã qua đời vì bệnh sưng phổi.
Nói quá: sông hẹp một gang, cầu dải yếm.
Nói giảm nói tránh: qua đời
Tiết 63: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
NGỮ PHÁP
Câu ghép
Tình thái từ
Trợ từ
Thán từ
2. Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.VD: những, có, chính,đích, ngay…
3. Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói,hoặc dùng để gọi đáp…
1. Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
4. Là những từ dùng để trỏ người, sự vật… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Tiết 63: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu,có khi được…
Tiết 63: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Câu ghép
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V không bao chứa nhau tạo thành.
Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đồng à?
Trợ từ Tình thái từ
Tiết 63: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Bài tập a:
2. Vâng, chính tôi cũng đang nghĩ đến điều đó.
Trợ từ; thán từ
Bài tập b.
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.
(Hồ Chí Minh , Tuyên ngôn độc lập)
b/=>Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
C
V
Vế 1
C
V
Vế 2
C
V
Vế 3
Về mặt ngữ pháp có thể tách câu ghép này thành ba câu đơn. Nhưng khi tách thành ba câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của ba sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành ba vế của câu ghép.
Bài tập c:
(1) Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên.(2) Nhưng đối với chúng ta là người Việt Nam, chúng ta cảm thấy và thưởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của tiếng nước ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn.(3) Có lẽ tiếng việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
( Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Tiết 63: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
c1. =>Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào
=> Nối bằng quan hệ từ : cũng như
C
V
Vế 1
cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng,
của thiên nhiên.
C
V
Vế 2
1
2
3
4
8
7
6
9
5
1- Có 6 chữ cái: Những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp?
9- Có 5 chữ cái: Những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó, là từ gì?
2- Có 10 chữ cái: Những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói?
3- Có 5 chữ cái: Trong câu ghép mỗi kết cấu chủ vị được gọi là gì?
4- Có 11 chữ cái: Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật?
5- Có 7 chữ cái: Câu sau là loại câu nào (nhận xét cấu tạo): “Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn. Hôm nay tôi đi học”
6- Có 12 chữ cái: Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa là gì?
8- Có 7 chữ cái:Từ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định?
7- Có 6 chữ cái: Hai câu thơ: “Những kẻ vá trời khi lỡ bước Gian nan chi kể việc cỏn con” đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
Dọc
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Xinchân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Kim Hoan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)