Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
Chia sẻ bởi Dương Xuân Sang |
Ngày 27/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
+
-
A. Nhiệt lượng toả ra trong một day dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện ,tỉ lệ thuận với điện trở mà thời gian dòng điện chạy qua
B. Nhiệt lượng toả ra trong một day dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện ,tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
C. Nhiệt lượng toả ra trong một day dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện ,tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
D . Nhiệt lượng toả ra trong một day dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện ,tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
Câu 1
* Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ ?
Đáp án : D
A) Q = I.R.t B) Q = I.R.t
C) Q = I.R.t D) Q= I.R.t
Câu 2 .
Trong các biểu thức sau đây biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun- Lenxơ ?
2
2
2
Đáp án : B
TIẾT 17
a) Q = ?
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ
Bài 1
(sgk / Trang 47 )
Cho biết :
R = 80 (Ω)
I = 2,5 A
t = 1 s
Q = I2 . R. t
BÀI GIẢI a) Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây là :
Q = 2,5 2 . 80 . 1
= 500 J
b) Nhiệt lượng Qi cần cung cấp để đun sôi 1,5 kg nước từ 25 0C đến 100 0C
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1200 giây là
Qi = m.c( t2 – t1 )
Qtp = I2 . R. t
Qi = 1,5.4200.(100 - 25 )
= 472 500J
= 2,5 2 . 80. 1200
= 600 000J
Hiệu suất của bếp là H =
b) V = 1,5 (lít)
= 1,5(dm3 )
= 1,5.10 -3 (m3 )
m = D.V
=1000(kg/m3) .1,5 .10 -3.(m3)
= 1,5 kg
C = 4200(J/kg K)
t1 = 250C
t2 = 1000C
H = ?
H = ( 472 500 : 600 000 ) x 100%
= 78,75%
t = 3h/ngày Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện trong 30 ngày biết 1 kw h là 700đ. A = ?
c) t = 3(h / ngày)
Tính T trong 30 ngày
Tính A = ? kw h
Giá 1kw h là 700đ
c) Điện năng sử dụng của bếp trong 30 ngày
A= Qtp = I2 . R. t
Tiền điện phải trả 30 ngày : T = 45. 700=
31 500 đ
=0,5kJ
t = 20phút =
= 2,52 . 80 . 3. 30 .3600 = 162 000 000(J)
162 000 000 : 3 600 000 = 45 kwh
1200 giây
Bài 2 (sgk trang 48 )
Tính
a) Q để đun sôi nước ?
b) Q ấm điện toả ra ?
c) Thời gian đun sôi
nước ?
Cho biết :
Ấm điện ghi : 220(V)-1000(W)
U = 220(V)
V = 2 lít =
2 dm3
= 2.10-3 (m3)
m= D. V
m= 1000 (kg / m3). 2.10-3 .(m 3)
= 2 (kg)
t1 = 200C
t2 = 1000C
H = 90% = 0.9
C = 4200 (J / kg.K)
BÀI GIẢI a) Nhiệt lượng Q có ích cần cung cấp để đun sôi lượng nưốc nói trên để tăng nhiệt độ từ 200 C đến 1000 C
Qi = m.c( t2 – t1 )
Qi =2.4200.(100 – 20 )
= 672 000 (J)
Có nhiệt lượng Q có ích và có hiệu suất H tính nhiệt lượng mà ấm toả ra ta sử dụng công thức nào?
Qtp = Qi : H
b) Nhiệt lượng Q mà bếp toả ra
Qtp = Qi : H
Qtp = 672000 : 0,9
= 746 700 (J)
Gợi ý Câu c: tính t = ?
( t= A / P; A = ? , P= ?)
Ta có P = A/ t
c)Thời gian đun sôi nước t = A / Pmà A=Qtp=746 700(J) P = 1000(w)
Vậy t= 746700(J) : 1000(w) = 747 (s)
Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn đồng chất tiết diện đều
Câu 3
Đáp án : C
Bài 3 (sgk trang 48 )
Cho biết :
L = 40 (m)
S = 0.5 (mm 2)
= 0.5 .10 -6 (m 2)
U = 220 (V)
Psd =165(W)
t =3(h/ ngày)
a) Tính R = ?
b) Tính I = ?
c) Tính Qd = ? Trong thời gian 30 ngày theo đơn vị ( KW h)
a) Tính R các em nên sử dụng công thức nào ?
b) Tính I các em nên sử dụng công thức nào khi biết U và P?
c) Tính Qd các em nên sử dụng công thức nào?
Qd = I2 . R. t
CÔNG THỨC GHI NHỚ
JUN Nhà bác học vật lý người Anh
LEN-XƠ Nhà bác học vật lý người Nga ( 1804 – 1865 )
CHÚC THẦY CÔ SỨC KHOẺ
-
A. Nhiệt lượng toả ra trong một day dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện ,tỉ lệ thuận với điện trở mà thời gian dòng điện chạy qua
B. Nhiệt lượng toả ra trong một day dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện ,tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
C. Nhiệt lượng toả ra trong một day dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện ,tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
D . Nhiệt lượng toả ra trong một day dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện ,tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua
Câu 1
* Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ ?
Đáp án : D
A) Q = I.R.t B) Q = I.R.t
C) Q = I.R.t D) Q= I.R.t
Câu 2 .
Trong các biểu thức sau đây biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun- Lenxơ ?
2
2
2
Đáp án : B
TIẾT 17
a) Q = ?
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ
Bài 1
(sgk / Trang 47 )
Cho biết :
R = 80 (Ω)
I = 2,5 A
t = 1 s
Q = I2 . R. t
BÀI GIẢI a) Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây là :
Q = 2,5 2 . 80 . 1
= 500 J
b) Nhiệt lượng Qi cần cung cấp để đun sôi 1,5 kg nước từ 25 0C đến 100 0C
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1200 giây là
Qi = m.c( t2 – t1 )
Qtp = I2 . R. t
Qi = 1,5.4200.(100 - 25 )
= 472 500J
= 2,5 2 . 80. 1200
= 600 000J
Hiệu suất của bếp là H =
b) V = 1,5 (lít)
= 1,5(dm3 )
= 1,5.10 -3 (m3 )
m = D.V
=1000(kg/m3) .1,5 .10 -3.(m3)
= 1,5 kg
C = 4200(J/kg K)
t1 = 250C
t2 = 1000C
H = ?
H = ( 472 500 : 600 000 ) x 100%
= 78,75%
t = 3h/ngày Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện trong 30 ngày biết 1 kw h là 700đ. A = ?
c) t = 3(h / ngày)
Tính T trong 30 ngày
Tính A = ? kw h
Giá 1kw h là 700đ
c) Điện năng sử dụng của bếp trong 30 ngày
A= Qtp = I2 . R. t
Tiền điện phải trả 30 ngày : T = 45. 700=
31 500 đ
=0,5kJ
t = 20phút =
= 2,52 . 80 . 3. 30 .3600 = 162 000 000(J)
162 000 000 : 3 600 000 = 45 kwh
1200 giây
Bài 2 (sgk trang 48 )
Tính
a) Q để đun sôi nước ?
b) Q ấm điện toả ra ?
c) Thời gian đun sôi
nước ?
Cho biết :
Ấm điện ghi : 220(V)-1000(W)
U = 220(V)
V = 2 lít =
2 dm3
= 2.10-3 (m3)
m= D. V
m= 1000 (kg / m3). 2.10-3 .(m 3)
= 2 (kg)
t1 = 200C
t2 = 1000C
H = 90% = 0.9
C = 4200 (J / kg.K)
BÀI GIẢI a) Nhiệt lượng Q có ích cần cung cấp để đun sôi lượng nưốc nói trên để tăng nhiệt độ từ 200 C đến 1000 C
Qi = m.c( t2 – t1 )
Qi =2.4200.(100 – 20 )
= 672 000 (J)
Có nhiệt lượng Q có ích và có hiệu suất H tính nhiệt lượng mà ấm toả ra ta sử dụng công thức nào?
Qtp = Qi : H
b) Nhiệt lượng Q mà bếp toả ra
Qtp = Qi : H
Qtp = 672000 : 0,9
= 746 700 (J)
Gợi ý Câu c: tính t = ?
( t= A / P; A = ? , P= ?)
Ta có P = A/ t
c)Thời gian đun sôi nước t = A / Pmà A=Qtp=746 700(J) P = 1000(w)
Vậy t= 746700(J) : 1000(w) = 747 (s)
Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn đồng chất tiết diện đều
Câu 3
Đáp án : C
Bài 3 (sgk trang 48 )
Cho biết :
L = 40 (m)
S = 0.5 (mm 2)
= 0.5 .10 -6 (m 2)
U = 220 (V)
Psd =165(W)
t =3(h/ ngày)
a) Tính R = ?
b) Tính I = ?
c) Tính Qd = ? Trong thời gian 30 ngày theo đơn vị ( KW h)
a) Tính R các em nên sử dụng công thức nào ?
b) Tính I các em nên sử dụng công thức nào khi biết U và P?
c) Tính Qd các em nên sử dụng công thức nào?
Qd = I2 . R. t
CÔNG THỨC GHI NHỚ
JUN Nhà bác học vật lý người Anh
LEN-XƠ Nhà bác học vật lý người Nga ( 1804 – 1865 )
CHÚC THẦY CÔ SỨC KHOẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Xuân Sang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)