Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ

Chia sẻ bởi Đỗ Trung Hiếu | Ngày 27/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ MÔN VẬT LÝ 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Điện năng có thể biến đổi thành dạng năng lượng nào? Cho ví dụ.
HS2: Viết công thức tính công suất và tính công của dòng điện
Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên ?
?
Tiết 17: Định luật Jun - Len-Xơ
I. Trường hợp điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
? Hãy kể tên ba dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh sáng.
I. Trường hợp điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
? Hãy kể tên ba dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng
? Hãy kể tên ba dụng cụ điện có thể biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
Dây Constantan
Hoặc dây Nikêlin
Các dụng cụ điện biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là dây dẫn làm bằng chất có điện trở suất lớn
II. Định luật Jun - Len-Xơ
1. Hệ thức của định luật
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t là :
Q=I2.R.t
2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra
A
45
15
30
60
V
K
5
10
20
25
40
35
50
55
t = 300s ; ?t0 = 9,50C
I = 2,4 A ; R = 5 ?
m1 = 200g = 0,2kg
m2 = 78g = 0,078kg
c1 = 4200J/kg.K
c2 = 880J/kg.K
Mô phỏng thí nghiệm kiểm tra định luật jun - len-xơ
250C
34,50C
+
_
2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra
C1 Hãy tính điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian trên.
C2 Hãy tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được trong thời gian đó.
C3 Hãy so sánh A và Q và nêu nhận xét, lưu ý rằng có một phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh.
Cho biết:
m1= 200g = 0,2kg
m2= 78g =0,078kg c1 = 4200J/kg.K
c2 = 880J/kg.K
I = 2,4(A)
R = 5()
t = 300(s)
t0 = 9,50C
+ A = ?
+ Q= ?
+ Q so sánh với A
2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra
C1 Hãy tính điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian trên.
Cho biết:
m1= 200g = 0,2kg
m2= 78g =0,078kg c1 = 4 200J/kg.K
c2 = 880J/kg.K
I = 2,4(A)
R = 5()
t = 300(s)
t0 = 9,50C
+ A = ?
+ Q= ?
+ Q so sánh với A
Gi?i�: Điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở:�
A = I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8640(J)
C2 Hãy tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được trong thời gian đó.
Cho biết:
m1= 200g = 0,2kg
m2= 78g =0,078kg c1 = 4200J/kg.K
c2 = 880J/kg.K
I = 2,4(A)
R = 5()
t = 300(s)
t0 = 9,50C
+ A = ?
+ Q= ?
+ Q so sánh với A
Gi?i�: Nhiệt lượng Q1 do nước nhận được : Q1 = c1m1?t0
= 4200. 0,2 . 9,5 = 7980 (J)
Nhiệt lượng Q2 do bình nhôm nhận được : Q2 = c2m2?t0
= 880 . 0,078 . 9,5 = 652,08 (J)
Nhiệt lượng Q do cả bình và nước nhận được:
Q = Q1+ Q2 = 7980 + 652,08
= 8632,08 (J)
C3 Hãy so sánh A và Q và nêu nhận xét, lưu ý rằng có một phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh.
Cho biết:
m1= 200g = 0,2kg
m2= 78g =0,078kg c1 = 4200J/kg.K
c2 = 880J/kg.K
I = 2,4(A)
R = 5()
t = 300(s)
t0 = 9,50C
+ A = ?
+ Q= ?
+ Q so sánh với A

C1 : A = 8640 (J)
C2: Q = 8632,08 (J)
Ta thaỏy A ? Q
Neỏu tớnh caỷ pha�n nhoỷ nhieọt lửụùng truye�n ra moõi trửụứng xung quanh thỡ A = Q
Ta thấy Q  A; Nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì: Q = A
Q = I2Rt
3. Phát biểu định luật
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Q = I2Rt
Q = 0,24I2Rt (cal)
I: l� cu?ng d? dịng di?n (A)
t: là thời gian (s)
Q: là nhiệt lượng (J)
James Prescott Joule (1818-1889) người Anh
Heinrich Friedrich Emil Lenz (1804-1865) người Nga
III. Vận dụng
C4 Hãy giải thích điều nêu ra trong phần mở đầu của bài: Tại sao cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng sáng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn hầu như không nóng lên ?
-Hai dây này mắc nối tiếp nên có I như nhau và cùng thời gian t
+Nhiệt lượng toả ra trên dây nối : Qdn= I2Rdnt
-áp dụng định luật Jun - Len-xơ : Q = I2Rt
Ta có : +Nhiệt lượng toả ra trên dây tóc : Qdt= I2Rdtt
Do Rdt > Rdn nên Qdt > Qdn
-Dây tóc bóng đèn được làm từ hợp kim có điện trở suất lớn hơn nhiều so với điện trở dây nối.
C5: Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220Vđể đun sôi 2l nước từ nhiệt độ ban đầu là 20oC. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng toả ra môi trường. Tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Tóm tắt:
ấm (220V-1000W)
U= 220V
V=2l => m = 2kg
t01 = 200C
t02 = 1000C
c = 4200J/kg.K.
t = ?
Vì ấm sử dụng ở hiệu điện thế U=220V => P =1000W
Theo định luật bảo toàn năng lượng:

A = Q =>
Thời gian đun sôi nước là�:
Ghi nhớ
Nội dung định luật Jun - Len-xơ
Hệ thức của định luật Jun - Len-xơ
Hướng dẫn về nhà
- Học lại nội dung bài học
- Đọc phần "Có thể em chưa biết" (SGK)
- Chuẩn bị bài 17(3 BT theo HD ở SGK) cho tiết học sau
- Làm bài tập 16-17.1, 16-17.2, 16-17.3
NHỚ NHANH VIẾT NHANH
1/ Định luật Jun - Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
C. Cơ năng D. Hóa năng
A. Năng lượng ánh sáng B. Nhiệt năng
2/ Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là của định luật Jun - Len-xơ:
C. Q = IRt D. Q = IR2t
A. Q = I2Rt B. Q = I2R2t
3/ Nếu Q tính bằng calo thì biểu thức nào là của định luật Jun - Len-xơ :
C. Q = I2Rt D. Q = 0,24I2Rt
A. Q = IR2t B. Q = 0,42IR2t
Chọn đáp án đúng trả lời
CHúC CáC THầY CÔ và các em MạNH KHOẻ
xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Trung Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)