Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
Chia sẻ bởi Phạm Văn Minh |
Ngày 27/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
GV : vũ Ngọc Thanh Tú
Tổ lý-hóa-sinh
kính Chào Quý Thầy Cô , Các Em Học Sinh Lớp 95
Phát biểu định luật jun-len-xơ . Viết hệ thức của định luật ?
Kiểm tra bài cũ
Hệ thức của định luật Jun - Len-xơ
Q=I2Rt
Trong đó:
+I đo bằng ampe (A)
+R đo bằng ôm (?)
+t đo bằng giây(s)
+Q đo bằng jun (J)
Định luật Jun - Len - Xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
Cơ năng
Năng lượng ánh sáng
Hoá năng
Nhiệt năng
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật
Jun - Len-xơ
Các công thức cần nhớ để giải chung đối với dạng bài tập về định luật jun len xơ
Bài 1. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R= 80? và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A.
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
a. Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s.
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng để đun nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c=4 200J/kg.K
c. Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kW.h là 700 đồng.
R= 80? ; I=2,5A.
Tóm tắt:
R=80?;
I=2,5A;
t0=1s;
m=1,5kg
t01=250C; t02=1000C; t1=20ph=1200s; c=4200J/kg.K; t2=90h;
1kW.h = 700đ
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Hu?ng D?n Giải bài1:
Q0=I2Rt0
b. Tính hiệu suất của bếp:
Qich=cm(t02- t01)
Q tp=I2Rt1
H=Qich.100%/ Qtp
c. Tính tiền điện phải trả:
A=Pt
+ Số tiền phải trả là: A .700
Q0= ? ;
b. H= ? ;
c. Tiền=?
a. NhiÖt lîng mµ bÕp to¶ ra trong mét gi©y
+ Nhiệt lượng cần để đun sôi nước
+ Nhiệt lượng mà bếp toả ra là :( d/l jun len xo)
+ Hiệu suất của bếp
+ Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày
0.5 kJ
78.75%
31500 đồng
Tóm tắt:
R=80?;
I=2,5A;
t0=1s;
m=1,5kg
t01=250C; t02=1000C; t1=20ph=1200s; c=4200J/kg.K; t2=90h;
1kW.h = 700đ
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Giải bài1:
Q0=I2Rt=(2,5)2.80.1=500J =0,5(kJ)
b. Tính hiệu suất của bếp:
Qich=cm(t02- t01) =4200.1,5( 100-25)= 472500(J)
Qtp=I2Rt1=(2,5)2.80.1200 = 600000(J)
H=Qich.100%/ Qtp = 472500/600000=0,7875=78,75%
c. Tính tiền điện phải trả:
A=Pt=0,5.90=45(kW.h)
+ Số tiền phải trả là: 45.700=31500 (đồng)
Q0= ? ;
b. H= ? ;
c. Tiền=?
a. NhiÖt lîng mµ bÕp to¶ ra trong mét gi©y lµ:
+ Nhiệt lượng cần cung để đun sôi nước là:
+ Nhiệt lượng mà bếp toả ra là :
+ Hiệu suất của bếp là:
+ Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày là:
0.5 kJ
78.75%
31500 đồng
Bài 2. Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với HĐT 220V để đun 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 200C. Hiệu suất của bếp là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để làm đun sôi nước được coi là có ích.
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b. Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra khi đó.
c. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.
ấm điện 220V-1000W
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Tóm tắt:
P=1000W;
U=220V
m=2kg
t01= 200C;
t02=1000C;
H= 90%;
c=4200J/kg.K
Qi=?;
b. Qtp=?
c. t=?
Hu?ng d?n Giải bài 2:
Qich= c m (t02 - t01)
H =Qich . 100%/Qtp.
Qtp=P.t
a. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2l nước:
b. Nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra là:
c. Thời gian đun sôi nước là:
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Tóm tắt:
P=1000W;
U=220V
m=2kg
t01= 200C;
t02=1000C;
H= 90%;
c=4200J/kg.K
Qi=?;
b. Qtp=?
c. t=?
Giải bài 2:
Qi=cm(t02 - t01) = 4200.2.(100-20)= 672000(J)
H= Qi .100%/Qtp => Qtp =Qi100/90=672000.100/90 ?746700(J)
Qtp= P.t => t = Qtp / P=746700/1000 ?747(s)
a. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2l nước:
b. Nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra là:
c. Thời gian đun sôi nước là:
220V
Bài 3. Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng 40m và có lõi bằng đồng với tiết diện là 0,5mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8 ?.m
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
a. Tính điện trở của toàn bộ đường dây đẫn từ mạng điện chung đến gia đình.
b. Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây.
c. Tính nhiệt lượng toả ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày.
P = 165W
40m
220V
Tóm tắt:l= 40m; S= 0,5mm2 =0,5.10-6m2; U=220V; P=165W; t=324000s
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
a. R=? ; b. I=? ; c.Q=?
Q =0,07 kW.h
Giải bài 3
a. Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung đến nhà là:
P= UI => I=P/U=165/220=0,75A
Q=I2Rt =(0,75)2.1,36.324000 =247860J = 0,06885 kW.h?0.07kW.h
b. CĐDĐ chạy trong dây dẫn là:
c. Nhiệt lượng toả ra trên đường dây là:
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Củng cố
Định luật Jun - Len - Xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
Cơ năng
Năng lượng ánh sáng
Hoá năng
Nhiệt năng
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem kỹ lại bài giải.
- Làm bài tập 16-17 trang 23-24 SBT
- Làm trước mẫu báo cáo thực hành và trả lời câu hỏi (phần 1) trang 5O SGK
GV : vũ Ngọc Thanh Tú
Tổ lý-hóa-sinh
kính Chào Quý Thầy Cô , Các Em Học Sinh Lớp 95
Phát biểu định luật jun-len-xơ . Viết hệ thức của định luật ?
Kiểm tra bài cũ
Hệ thức của định luật Jun - Len-xơ
Q=I2Rt
Trong đó:
+I đo bằng ampe (A)
+R đo bằng ôm (?)
+t đo bằng giây(s)
+Q đo bằng jun (J)
Định luật Jun - Len - Xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
Cơ năng
Năng lượng ánh sáng
Hoá năng
Nhiệt năng
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật
Jun - Len-xơ
Các công thức cần nhớ để giải chung đối với dạng bài tập về định luật jun len xơ
Bài 1. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R= 80? và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A.
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
a. Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s.
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng để đun nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c=4 200J/kg.K
c. Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kW.h là 700 đồng.
R= 80? ; I=2,5A.
Tóm tắt:
R=80?;
I=2,5A;
t0=1s;
m=1,5kg
t01=250C; t02=1000C; t1=20ph=1200s; c=4200J/kg.K; t2=90h;
1kW.h = 700đ
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Hu?ng D?n Giải bài1:
Q0=I2Rt0
b. Tính hiệu suất của bếp:
Qich=cm(t02- t01)
Q tp=I2Rt1
H=Qich.100%/ Qtp
c. Tính tiền điện phải trả:
A=Pt
+ Số tiền phải trả là: A .700
Q0= ? ;
b. H= ? ;
c. Tiền=?
a. NhiÖt lîng mµ bÕp to¶ ra trong mét gi©y
+ Nhiệt lượng cần để đun sôi nước
+ Nhiệt lượng mà bếp toả ra là :( d/l jun len xo)
+ Hiệu suất của bếp
+ Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày
0.5 kJ
78.75%
31500 đồng
Tóm tắt:
R=80?;
I=2,5A;
t0=1s;
m=1,5kg
t01=250C; t02=1000C; t1=20ph=1200s; c=4200J/kg.K; t2=90h;
1kW.h = 700đ
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Giải bài1:
Q0=I2Rt=(2,5)2.80.1=500J =0,5(kJ)
b. Tính hiệu suất của bếp:
Qich=cm(t02- t01) =4200.1,5( 100-25)= 472500(J)
Qtp=I2Rt1=(2,5)2.80.1200 = 600000(J)
H=Qich.100%/ Qtp = 472500/600000=0,7875=78,75%
c. Tính tiền điện phải trả:
A=Pt=0,5.90=45(kW.h)
+ Số tiền phải trả là: 45.700=31500 (đồng)
Q0= ? ;
b. H= ? ;
c. Tiền=?
a. NhiÖt lîng mµ bÕp to¶ ra trong mét gi©y lµ:
+ Nhiệt lượng cần cung để đun sôi nước là:
+ Nhiệt lượng mà bếp toả ra là :
+ Hiệu suất của bếp là:
+ Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày là:
0.5 kJ
78.75%
31500 đồng
Bài 2. Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với HĐT 220V để đun 2l nước từ nhiệt độ ban đầu 200C. Hiệu suất của bếp là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để làm đun sôi nước được coi là có ích.
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b. Tính nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra khi đó.
c. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên.
ấm điện 220V-1000W
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Tóm tắt:
P=1000W;
U=220V
m=2kg
t01= 200C;
t02=1000C;
H= 90%;
c=4200J/kg.K
Qi=?;
b. Qtp=?
c. t=?
Hu?ng d?n Giải bài 2:
Qich= c m (t02 - t01)
H =Qich . 100%/Qtp.
Qtp=P.t
a. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2l nước:
b. Nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra là:
c. Thời gian đun sôi nước là:
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Tóm tắt:
P=1000W;
U=220V
m=2kg
t01= 200C;
t02=1000C;
H= 90%;
c=4200J/kg.K
Qi=?;
b. Qtp=?
c. t=?
Giải bài 2:
Qi=cm(t02 - t01) = 4200.2.(100-20)= 672000(J)
H= Qi .100%/Qtp => Qtp =Qi100/90=672000.100/90 ?746700(J)
Qtp= P.t => t = Qtp / P=746700/1000 ?747(s)
a. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2l nước:
b. Nhiệt lượng mà ấm điện đã toả ra là:
c. Thời gian đun sôi nước là:
220V
Bài 3. Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng 40m và có lõi bằng đồng với tiết diện là 0,5mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8 ?.m
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
a. Tính điện trở của toàn bộ đường dây đẫn từ mạng điện chung đến gia đình.
b. Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây.
c. Tính nhiệt lượng toả ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày.
P = 165W
40m
220V
Tóm tắt:l= 40m; S= 0,5mm2 =0,5.10-6m2; U=220V; P=165W; t=324000s
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
a. R=? ; b. I=? ; c.Q=?
Q =0,07 kW.h
Giải bài 3
a. Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung đến nhà là:
P= UI => I=P/U=165/220=0,75A
Q=I2Rt =(0,75)2.1,36.324000 =247860J = 0,06885 kW.h?0.07kW.h
b. CĐDĐ chạy trong dây dẫn là:
c. Nhiệt lượng toả ra trên đường dây là:
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Củng cố
Định luật Jun - Len - Xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
Cơ năng
Năng lượng ánh sáng
Hoá năng
Nhiệt năng
Tiết 18 Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem kỹ lại bài giải.
- Làm bài tập 16-17 trang 23-24 SBT
- Làm trước mẫu báo cáo thực hành và trả lời câu hỏi (phần 1) trang 5O SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)